Cập nhật lúc 15h30, vàng giao ngay tăng 0,19% lên mức $1.244,7/oz. Trong phiên giao dịch trước, quý kim đã rơi xuống mức thấp nhất kể từ 20/7 tại $1.240,1.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 2 giảm 0,1% xuống mức $1.245,6/oz.
“Giá vàng có sự sụt giảm mạnh qua đêm (xuống mức thấp nhất 5 tháng) khiến tôi nghi ngại rằng thị trường sẽ tiếp tục tháo chạy khỏi vàng trong báo cáo Trạng thái Thương nhân” Jeffrey Halley, chuyên gia phân tích thị trường cao cấp tại OANDA chia sẻ.
Dữ liệu CFTC cho thấy các quỹ phòng hộ và nhà quản lý tiền tệ cắt giảm vị thế mua ròng hợp đồng vàng trên sàn Comex xuống mức thấp nhất kể từ đầu tháng 8 do đà suy yếu mạnh của quý kim gần đây.
Halley nói thêm rằng một tuyên bố cứng rắn về lãi suất của Hoa Kỳ từ Ủy ban Thị trường mở Liên bang có thể sẽ tiếp tục gây áp lực hơn nữa lên giá vàng.
Đồng USD đã ổn định tại mức cao nhất 2 tuần so với một giỏ tiền tệ lớn. Sự chú ý của giới đầu tư vẫn tập trung vào cuộc họp kéo dài 2 ngày của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) mà tại đó chắc chắn lãnh đạo cơ quan này sẽ quyết định tăng lãi suất, khiến giá vàng khó tăng.
Nhà phân tích Edward Meir của INTL FCStone cho biết: “Chúng tôi dự đoán vàng sẽ tiếp tục giảm xuống ít nhất cho đến thứ Tư”.
“Phụ thuộc vào giọng điệu ‘diều hâu’ của Fed, vàng vẫn có thể tiếp tục giảm nhưng sẽ không quá sâu khi biểu đồ không hiển thị bất kỳ mức hỗ trợ có ý nghĩa nào ít nhất là trong khoảng $1.205- $1.210”, Meir nói.
Giá vàng rất nhạy cảm với lãi suất tăng, vì điều này làm tăng chi phí cơ hội nắm giữ những tài sản không mang lại lợi tức như vàng đồng thời đẩy giá đồng USD và lợi suất Trái phiếu tăng.
Tuy nhiên, Standard Chartered vẫn kỳ vọng rằng “Vàng có khả năng phục hồi nhanh chóng từ mức thấp gần đây nếu kết quả cuộc họp tháng 12 cho thấy một giọng điệu ‘bồ câu’ từ các nhà làm chính sách”.
Nhà phân tích kỹ thuật Wang Tao của Reuters cho biết vàng giao ngay có thể bật lên mức kháng cự ở mức 1.250 USD/ounce khi quý kim đã ổn định quanh ngưỡng hỗ trợ 1.239 USD.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,240 -80 | 26,340 -90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,000 | 121,000 |
Vàng nhẫn | 119,000 | 121,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |