Các nhà phân tích của Commerzbank, trong một bài báo nghiên cứu hàng ngày, mô tả nhu cầu đồng xu (vàng và bạc) ở Mỹ là “vẫn còn rất yếu”.
Mint đã báo cáo việc bán 12.000 oz US Dollar Eagle vàng tháng trước, giảm so với 15.500 trong tháng 10.
Hơn thế nữa, tổng doanh số tháng trước giảm 92% so với năm ngoái từ mức 147.500 ounce được bán vào tháng 11 năm 2016, mặc dù Commerzbank ghi nhận rằng “tháng 11 năm ngoái là một tháng rất mạnh.” Tuy nhiên, doanh thu từ tiền xu trong năm nay đã “giảm hàng tháng cho đến nay” ngân hàng nói thêm.
Doanh số bán vàng của American Eagle không vượt quá 20.000 ounce trong bất kỳ tháng nào kể từ tháng 3. Tổng cộng 259.500 ounces tính đến ngày hôm nay giảm 73% so với 956.000 trong 11 tháng đầu năm 2016.
Robin Bhar, chuyên gia phân tích kim loại của Societe Generale, cho biết nhiều nhà đầu tư đang bỏ tiền vào các thị trường khác.
Societe Generale cho biết “Người nắm giữ vàng có thể gặp rủi ro khi thị trường chứng khoán tiếp tục lập kỷ lục khiến chi phí cơ hội nắm giữ vàng hoặc đồng xu Eagle tăng lên”.
Peter Hug, giám đốc kinh doanh toàn cầu của Kitco Metals, bình luận rằng các nhà đầu tư bán lẻ ở Bắc Mỹ không tham gia thị trường vàng vật chất.
Peter chia sẻ “Phí bảo hiểm đối với hầu hết các sản phẩm đầu tư đã giảm xuống trước một thị trường với kinh tế tăng trưởng tốt”.
Ông nhận xét rằng trừ khi các nhà đầu tư bán lẻ quay trở lại thị trường thì dư thừa hàng tồn kho sẽ tiếp tục làm giảm phí bảo hiểm. Đổi lại, đối với các nhà đầu tư tiền xu lạc quan, “đây là một khoảng thời gian hiếm có để sở hữu sản phẩm vàng và bạc vật chất”.
Các nhà phân tích của Commerzbank nhận xét rằng việc bán đồng tiền bạc cũng yếu.
Doanh thu từ bạc hằng năm của American Eagle ở Mỹ đã đạt 385.000 ounce trong tháng 11, giảm so với 1,04 triệu trong tháng 10 và 3,06 triệu vào tháng 11 năm 2016. Tổng số 17,3 triệu ounces giảm từ 37.5 triệu trong 11 tháng đầu năm 2016.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,260 20 | 26,360 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,700 | 118,200 |
Vàng nhẫn | 115,700 | 118,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |