Sáng nay, NHNN niêm yết tỷ giá trung tâm của VND so với USD ở mức 22.466 đồng, tăng 4 đồng so với phiên trước đó.
Như vậy, với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng hôm nay là 23.140 đồng/USD và tỷ giá sàn là 21.792 đồng/USD.
Sở Giao dịch NHNN sáng nay giữ nguyên giá mua vào USD ở mức 22.710 đồng/USD, còn giá bán được niêm yết thấp hơn mức giá trần 20 đồng, ở mức 23.120 đồng/USD.
Trong khi đó, giá mua- bán USD tại đa số các ngân hàng thương mại gần như không thay đổi so với hôm qua.
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank và Agribank vẫn duy trì giá mua – bán USD ở mức 22.675/22.745 đồng/USD và 22.675/22.750 đồng/USD.
Tương tự, BIDV và VietinBank cũng không thay đổi tỷ giá USD. Hiện tỷ giá USD tại 2 ngân hàng này vẫn tương ứng lần lượt là 22.680/22.750 đồng/USD và 22.670/22.750 đồng/USD.
Với khối NHTMCP, Sacombank và Techcombank tiếp tục giữ nguyên giá mua – bán đồng bạc xanh ở mức 22.671/22.763 đồng/USD và 22.660/22.760 đồng/USD.
Hai ngân hàng Eximbank và LienVietPostBank cũng không điều chỉnh giá USD, vẫn ở mức 22.660/22.750 đồng/USD.
Cùng lúc, ngân hàng ACB và DongA Bank, tỷ giá USD không có sự thay đổi, hiện vẫn là 22.680/22.750 đồng/USD.
Khảo sát nhanh cho thấy giá mua vào thấp nhất trên thị trường sáng nay là 22.660 đồng/USD, giá mua cao nhất là 22.680 đồng/USD. Trong khi giá bán ra thấp nhất trên thị trường là 22.745 đồng/USD, giá bán cao nhất là 22.770 đồng/USD.
Trên thị trường tự do Hà Nội, đồng USD được giao dịch phổ biến ở mức mua vào là 22.765 đồng/USD và bán ra là 22.780 đồng/USD, giảm 10 đồng chiều mua và 5 đồng chiều bán so với chiều ngày 13/11.
Tygia tổng hợp.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,5001,300 | 120,5001,300 |
Vàng nhẫn | 118,5001,300 | 120,5301,300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |