Theo chiến lược gia của Ngân hàng UBS (một trong những ngân hàng lớn nhất Thụy Sỹ), Joni Teves, không có chất xúc tác nào đủ mạnh để đẩy giá vàng lên cao hơn hoặc thấp hơn đáng kể, theo dự đoán của chiến lược gia này thì quý kim sẽ đạt mức trung bình 1.285 USD trong năm tới.
“Trong bối cảnh hiện tại, sẽ khó có thể chứng minh cho sự tăng giá mạnh mẽ của vàng. Tuy nhiên, chúng tôi không nghĩ có một lý do thuyết phục để bán tháo. Đánh giá của chúng tôi về tình hình vĩ mô của kinh tế toàn cầu đang khá phù hợp và có khả năng hỗ trợ tốt cho giá vàng tuy nhiên quý kim cần phải biết nắm bắt thời điểm đúng”, Teves cho biết.
Đồng thời, Teves nhấn mạnh rằng vàng vẫn là tài sản chính các nhà đầu tư đang tìm kiếm để đa dạng hóa danh mục đầu tư và sử dụng quý kim như là một hàng rào chống lại rủi ro.
“Động lực tăng trưởng đang được cải thiện, và mặc dù động lực trong năm nay sẽ không được lặp lại vào năm 2018 nhưng tăng trưởng có thể vẫn ổn định”, Teves nói.
Một số động lực chính cho vàng cũng đang thay đổi. Chiến lược gia chỉ ra rằng đồng dollar Mỹ dự kiến sẽ tăng so với yen Nhật vào năm 2018, nhưng sẽ giảm so với đồng euro. Ngoài ra, theo Teves, những rủi ro về địa chính trị cũng sẽ ít nghiêm trọng hơn vào năm 2018.
Tuy nhiên, đừng nghĩ rằng các nhà đầu tư sẽ bán tài sản vàng của họ trong năm tới.
“Theo quan điểm của chúng tôi, thị trường không thực sự có đủ ‘bọt’ để đòi hỏi và kích hoạt động thái bán tháo giống tình hướng năm 2013”, Teves nói “Vị thế vàng nói chung vẫn ổn định. Theo phân tích của chúng tôi cho thấy rằng sự tiếp xúc của các nhà đầu tư với vàng đã không tăng lên đáng kể trong vài năm trở lại đây bất chấp sự phục hồi nhẹ của quý kim từ mức thấp cuối năm 2015”.
Vì vậy, trong năm nay, vàng sẽ tăng khoảng 12%. Hiện tại, vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 đang được giao dịch ở mức $1277/oz.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,5001,300 | 120,5001,300 |
Vàng nhẫn | 118,5001,300 | 120,5301,300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |