Các lô hàng vàng nhập khẩu đã giảm từ 96,7 tấn xuống 66,8 tấn trong tháng 10, theo một dữ liệu chưa được công khai. Tuy nhiên, lượng vàng nhập khẩu trong 10 tháng đầu năm 2017 đã đạt 777,1 tấn tăng 91% so với năm ngoái, theo số liệu của Bloomberg. Phát ngôn viên Bộ Tài chính D.S Malik đã không trả lời cuộc gọi đến điện thoại di động của mình để xác nhận số liệu trong tháng 10.
Các lô hàng đã tăng trong đầu năm nay trước cơ chế thuế mới thắt chặt hơn của chính phủ Ấn Độ. Trước khi cơ chế thuế mới củ Ấn Độ được thực thi thì một số người mua đã được hưởng lợi từ các hiệp định thương mại tự do song phương với các quốc gia như Hàn Quốc và Indonesia nhằm tránh áp thuế 10% đối với hàng nhập khẩu từ các nước khác. Việc tích lũy hàng tồn kho cùng với nhu cầu nội địa giảm, đã dẫn đến việc giảm lượng nhập khẩu vàng từ nước ngoài trong tháng 10.
Lượng vàng nhập khẩu giảm do hàng tồn kho gia tăng
Tháng trước, Ấn Độ đã tiến hành lệnh hạn chế việc nhập khẩu vàng có dấu hiệu tránh thuế. Chính phủ Ấn Độ trong tháng 8 cũng đã cấm xuất khẩu các sản phẩm vàng trên 22 carats.
Tại nội địa, doanh số bán hàng suy yếu sau khi áp dụng thuế hàng hoá và dịch vụ vào tháng 7, và sau khi một sắc lệnh chống rửa tiền được đưa ra vào tháng 8. Việc thu hồi sắc lệnh vào tháng 10 đã thúc đẩy kỳ vọng hồi phục nhu cầu vàng trong lễ hội ánh sáng Diwali giữa tháng 10.
“Sau khi GST có hiệu lực thì lượng vàng bán được rất ít, vì vậy tất cả các hàng tồn kho đã tăng mạnh” Saurabh Gadgil, Chủ tịch PN Gadgil Jewellers Pvt. Ltd cho biết qua điện thoại từ Pune. Trong khi tháng 10 là một tháng cao điểm trong năm, “thị trường cần phải quan sát trong một vài tháng nữa để giải quyết tình trạng thị trường vàng ảm đạm sau lễ hội Diwali,” ông nói.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,5001,300 | 120,5001,300 |
Vàng nhẫn | 118,5001,300 | 120,5301,300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |