Các nhà đầu tư nhận định rằng Mỹ sẽ tăng tốc lộ trình bình thường hoá chính sách tiền tệ với việc tăng lãi suất vào tháng 12 và 2 lần nữa trong năm 2018. Trái ngược với việc ngân hàng Trung ương Châu Âu đã kéo dài thời gian mua trái phiếu năm 2018 qua đó làm giảm đi khả năng tăng lãi suất trong thời gian tới.
Cơn địa chấn chịnh trị Saudi Arabia đã làm chấn động thị trường toàn cầu và vàng đã hưởng lợi từ vai trò trú ẩn an toàn.
Tuy nhiên, theo các nhà phân tích, đà tăng của giá vàng trong phiên trước là không bền vững, chủ yếu xuất phát từ tâm lý lo ngại rủi ro do bất ổn tại Saudi Arabia, lo ngại này hiện đã lắng dịu khiến giá dầu thế giới cũng giảm trở lại.
Trong khi đồng USD dù đang lui nhẹ do trì hoãn việc thay đổi thuế suất thuế doanh nghiệp trong dự thảo cải cách thuế Hoa Kỳ nhưng hiện vẫn đang đứng ở mức cao.
Các báo cáo của Commuters of Traders vào ngày 31/10 cho thấy các nhà quản lý quỹ đã giảm các vị thế mua đầu cơ trên sàn Comex, giảm 10.049 hợp đồng xuống còn 182.652. Đồng thời, các hợp đồng bán cũng giảm 7.646 hợp đồng xuống 16.687.
George Gero, giám đốc điều hành của RBC Wealth Management cho biết vàng rất khó tăng mạnh khi thị trường tương lai đang dần co lại. Trong khi đó thị trường chứng khoán đang ở mức cao kỷ lục, khiến các nhà đầu tư rời bỏ vàng, ông nói vàng sẽ quay đầu khi chứng khoán bắt đầu được điều chỉnh.
EXIMBANK – Chiến lược giao dịch
Mua: 1272
Mục tiêu: 1282
Dừng lỗ: 1267
VNINVEST- Chiến lược giao dịch
Pivot: 1276,76
Chiến lược giao dịch:
Sell: 1279 SL: 1283 TP: 1270
Các mức hỗ trợ kỹ thuật:
Mức kháng cự: 1279 – 1286 – 1290
Mức hỗ trợ: 1276 – 1270 – 1265
Trading 212
Mức kháng cự: 1287,63 – 1290,02; 1293,70 – 1294,89; 1304,54 – 1306,93
Mức hỗ trợ: 1273,11 – 1270,72; 1261,07 – 1259,88; 1256,20 – 1253,81
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,500 | 120,500 |
Vàng nhẫn | 118,500 | 120,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |