Cập nhật lúc 15h18, vàng giao ngay giảm 0,24% xuống còn $1274,3/oz.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 mất 0,3% xuống còn $1274,5/oz.
Barnabas Gan nhà phân tích của OCBC cho biết “Giá vàng giảm qua đêm và tiếp tục đi lui sáng nay khi phố Wall tăng điểm trước kết quả lợi nhuận các công ty tốt hơn kỳ vọng”.
Chứng khoán Châu Á tăng cao hôm thứ Tư trong khi lợi suất Trái phiếu và đồng dollar nhích tăng trước nhưng đồn đoán các thương nghị sĩ Đảng Cộng hòa ủng hộ ông John Taylor trở thành Chủ tịch Fed nhiệm kỳ tới.
“Thêm vào đó, đồng dollar củng cố sức mạnh trước thông tin rằng ông John Taylor có khả năng cao sẽ là Chủ tịch Fed tiếp theo, đồng thời thông tin này cũng có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến giá vàng cho đến tuần sau”, Gan cho biết.
Ông Taylor được biết đến là ứng cử viên có quan điểm ‘diều hâu’ nhất trong số các lựa chọn của tổng thống Donald Trump cho chiếc ghế người đứng đầu Fed.
Người tham gia thị trường ngày càng kỳ vọng hơn vào một mức tăng lãi suất nữa trong năm nay. Lãi suất cao có xu hướng đẩy đồng dollar và lợi suất Trái phiếu tăng đồng thời gây áp lực lên các tài sản không mang lại lợi tức trong đó có vàng.
Nhà phân tích kỹ thuật của Reuters- ông Wang Tao cho biết vàng giao ngay có thể thử nghiệm ngưỡng hỗ trợ tại $1271/oz. ‘Những chú gấu’ đang có cơ hội tốt để phá vỡ xuống dưới ngưỡng này và kéo giá rơi xuống mức thấp hôm 6/10 tại $1260,16.
Trong khi đó, giới đầu tư cũng chờ đợi cuộc họp của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) vào thứ Năm. Cuộc họp được mong đợi sẽ đưa ra thông báo về kế hoạch cắt giảm lượng mua bán trái phíu hàng tháng.
Nhà phân tích Edward Meir của INTL FCStone chia sẻ “Nếu ngân hàng trung ương gây ngạc nhiên với một lập trường thắt chặt hơn thì các quỹ có thể tận dụng cơ hội để tăng vị thế mua và cung cấp cho vàng một số yếu tố hỗ trợ”.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,350 -30 | 26,450 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,5002,000 | 121,0001,500 |
Vàng nhẫn | 118,5002,000 | 121,0301,500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |