Cập nhật lúc 15h00, vàng giao ngay giảm 0,22% xuống còn $1280,2/oz
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 giảm 0,05% xuống còn $1280,3/oz.
Một thương nhân người Hong Kong cho biết “Không có gì thực sự thúc đẩy cho động thái bán vàng ồ ạt. Chúng tôi đang chờ đợi hướng đi của đồng tiền … có thể mọi người đang lo lắng về một thông báo sớm từ Trump đối với chiếc ghế Chủ tịch Fed kế tiếp”.
Đồng dollar giảm so với một giỏ các loại tiền tệ chủ chốt nhưng tăng so với yen Nhật. Đồng bạc xanh hiện vẫn đang được giao dịch gần ngưỡng cao nhất 3 tháng qua do mọi sự chú ý đang đổ dồn vào chiếc ghế Chủ tịch Fed nhiệm kỳ tới.
Tổng thống Donald Trump chia sẻ rằng ông ‘rất, rất gần gũi’ với cái tên sẽ trở thành Chủ tịch Fed nhiệm kỳ tới.
Một ứng cử viên ít có quan điểm ‘diều hâu’ hơn được kỳ vọng sẽ ủng hộ mức lãi suất thấp hơn và ngược lại. Lãi suất thấp có xu hướng làm giảm giá đồng dollar đồng thời khiến những tài sản được yết giá bằng đồng USD như vàng trở nên ít đắt đỏ hơn đối với các nhà đầu tư nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Theo cuộc thăm dò ý kiến của Reuters, các chuyên gia kinh tế cho biết Fed sẽ tăng lãi suất vào tháng 12 và hai lần nữa vào năm sau. Tuy nhiên hiện giờ, giới đầu tư lo ngại rằng ngân hàng trung ương sẽ làm chậm quá trình thắt chặt vì triển vọng lạm phát còn thấp.
“Tôi rất ngạc nhiên khi giá vàng vẫn ở mức cao như hiện tại. Rủi ro vẫn tiếp tục nếu nhìn vào thị trường chứng khoán. Nói chung, vàng nên ở vị trí thấp hơn … Tôi dự đoán vàng có thể trôi dạt xuống mức 1260 USD “, nhà kinh doanh tại Hồng Kông chia sẻ.
“Giá vàng có thể dao động trong khoảng 1275 – 1285 USD cho đến khi tin tức mới nhất về Fed xuất hiện”.
Tuy nhiên, chuyên gia phân tích Wang Tao của Reuters cho biết vàng giao ngay có thể phá vỡ mức kháng cự 1283 USD/ounce và tăng lên mức $1289 – $1295.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,350 -30 | 26,450 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,5002,000 | 121,0001,500 |
Vàng nhẫn | 118,5002,000 | 121,0301,500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |