Giá vàng thế giới hiện đã chạm đáy 2 tháng trong khi đồng USD tăng cao ở mức đỉnh 10 tuần. Giá vàng giao ngay (spot gold) đang niêm yết ở mức 1272,60– 1273,60 USD/ounce (mua vào – bán ra).
Giá vàng giao kì hạn tháng 12 trên sàn Comex New York giảm 5,7 USD xuống mức 1267,70 USD/ounce. Giá vàng thế giới trong phiên giao dịch hôm qua đã rớt xuống mức đáy của hai tháng.
Nguyên nhân khiến giá vàng hôm nay tiếp tục đà giảm bởi hàng loạt thông tin bất lợi như đồng USD mạnh lên, chỉ số chứng khoán của Mỹ đang ở mức cao gần mức cao kỷ lục, các chuyên gia đánh giá lạc quan về thị trường Mỹ.
Cụ thể, giá đồng USD đã tăng cao chạm mức đỉnh của 10 tuần. Lợi tức trái phiếu của Hoa Kỳ tăng lên mức cao nhất trong 9 năm sau khi dữ liệu tiền lương của Mỹ có mức cao nhất kể từ tháng 12/2016. Thông tin này được tung ra càng củng cố thông tin Fed sẽ tăng lãi suất vào cuối năm.
Giá vàng cả tuần vẫn ở mức giảm
Thêm vào đó, thông tin về số đơn thất nghiệp hàng tuần được công bố cũng là nguyên nhân khiến giá vàng lao dốc. Theo Bộ Lao động Mỹ công bố số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu của Mỹ giảm 12.000 đơn xuống còn 260.000 đơn trong tuần tốt hơn so với dự báo là 265.000 đơn.
Báo cáo việc làm này được cho là không làm thay đổi kế hoạch của Fed về nâng lãi suất trong năm nay, vốn có hiệu ứng tiêu cực với giá vàng.
Hầu hết các quan chức Fed đều dự báo một lần tăng lãi suất nữa trong tháng 12, nhưng Chủ tịch Fed vùng Dallas Robert Kaplan cho biết ông vẫn chưa quyết định có nên ủng hộ lần tăng lãi suất vào tháng 12 tới hay không.
Giá vàng đã giảm hơn 1% trong tuần này và đang phải đối mặt với tuần suy giảm thứ tư liên tiếp. Nhu cầu vật chất ở các thị trường lớn của Châu Á khá ảm đạm.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 0 | 26,480 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,000500 | 121,000500 |
Vàng nhẫn | 119,000500 | 121,030500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |