Trên thị trường quốc tế, sự thiếu vắng các nhân tố tác động rõ rệt đang khiến giá vàng “vật vờ” quanh ngưỡng 1.270 USD/oz mấy ngày gần đây, sau khi lên gần 1.360 USD/oz cách đây 1 tháng.
Căng thẳng địa chính trị tạm lắng khiến giới đầu tư giảm nhu cầu mua vàng phòng ngừa rủi ro. Thị trường chứng khoán toàn cầu tăng điểm khiến họ càng hứng thú với cổ phiếu. Cùng với đó, xu hướng mạnh lên của đồng USD thời gian gần đây và khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) tăng lãi suất vào tháng 12 càng gia tăng áp lực mất giá đối với vàng.
Tuy nhiên, tất cả những nhân tố này hiện đều không đủ mạnh để đẩy giá vàng giảm xuống ngưỡng sâu hơn. Theo các nhà phân tích vùng 1.270 USD/oz đang là một ngưỡng hỗ trợ mạnh đối với giá kim loại quý này.
Ngoài ra, giá vàng còn chững lại do các nhà đầu tư đang chờ báo cáo việc làm tháng 9 của Mỹ dự kiến được Bộ Lao động nước này công bố vào ngày thứ Sáu.
VNINVEST- Chiến lược giao dịch
Pivot: 1269,28
Chiến lược giao dịch:
Buy: 1266 SL: 1262 TP: 1282
Các mức hỗ trợ kỹ thuật:
Mức kháng cự: 1271 – 1275 – 1283
Mức hỗ trợ: 1263 – 1258 – 1251
Giavang.net tổng hợp
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Vàng SJC ít biến động chờ thông tin mới
11:24 AM 05/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |