Vàng mở rộng đà giảm lui xa khỏi ngưỡng $1300 dưới áp lực tăng lãi suất của Fed cuối năm nay và kế hoạch cải tổ thuế được ông Trump cho là lớn nhất của Mỹ trong vòng 3 thập kỷ trở lại đây có thể vực dậy các dữ liệu kinh tế Mỹ.
Jeffrey Halley, chuyên gia phân tích thị trường cao cấp của OANDA cho biết “Lợi suất Trái phiếu Chính phủ Mỹ tăng và thông báo về cải cách thuế mới nhất của ông Trump khiến quý kim kém hấp dẫn đi nhất là khi không có thêm tin tức gì từ căng thẳng trên bán đảo Triều Tiên gần đây”.
Cập nhật lúc 15h20, vàng giao ngay gần như không thay đổi so với giá khảo sát sáng nay tại $1282,7/oz.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 đang được giao dịch tại mức $1285/oz.
Ronald Leung, trưởng đại lý tại Đại lý Vàng Lee Cheong ở Hồng Kông chia sẻ “Trong thời gian gần đây, chúng tôi vẫn đang xem xét triển vọng lãi suất để đưa ra quyết định đầu tư”.
“Có 75% cơ hội cho triển vọng tăng lãi suất trong tháng 12 và trừ khi Bắc Triều Tiên có hành động khác thì tôi nghĩ vàng vẫn sẽ chịu áp lực”.
Bộ trưởng Ngoại giao Pháp hôm thứ Tư tuyên bố cuộc khẩu chiến giữa ông Donald Trump với Triều Tiên có lẽ không phải là phương pháp tốt nhất để đối phó với cuộc khủng hoảng hạt nhân và kêu gọi Tổng thống Hoa Kỳ tập trung chú ý vào việc tăng áp lực ngoại giao lên Bình Nhưỡng.
Đồng dollar và lợi suất trái phiếu Mỹ tăng vào thứ Năm sau khi Tổng thống Trump đề nghị cải cách thuế lớn nhất của Mỹ trong ba thập kỷ và khi dữ liệu kinh tế mạnh mẽ sẽ cổ vũ cho đợt tăng lãi suất của Cục dự trữ liên bang Mỹ vào cuối năm nay.
Một đồng dollar mạnh hơn khiến cho vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với nhà đầu tư nắm giữ các loại tiền tệ khác, trong khi lãi suất cao hơn dẫn đến lợi suất trái phiếu cao hơn và làm giảm nhu cầu về tài sản không mang lại lợi tức trong đó có vàng.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,390 10 | 26,490 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,500-1,500 | 119,500-1,500 |
Vàng nhẫn | 117,500-1,500 | 119,530-1,500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |