Đồng USD leo lên mức cao nhất một tháng so với rổ tiền tệ sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Janet Yellen ngày 26/9 cho rằng cần tiếp tục tăng dần lãi suất dù khó đoán về đường đi của lạm phát.
Chốt phiên Mỹ đêm qua, mỗi ounce vàng rớt 0,7% giá trị. Trong phiên, có lúc quý kim này còn xuống 1.282,23 USD – mức thấp nhất từ ngày 25/8. Tương tự, vàng kỳ hạn giao tháng 12 cũng giảm gần 14 USD xuống 1.287,8 USD/oz.
Ngoài ra, số liệu kinh tế Mỹ mới công bố ngày thứ Tư cũng không hỗ trợ cho giá vàng. Số lượng đơn đặt hàng tiêu dùng bền tại Mỹ tháng Tám tăng 1,7%, cao hơn dự báo 1% của giới chuyên gia.
Giá vàng giảm sau khi những đồn đoán về khả năng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) tăng lãi suất được dấy lên. Chủ tịch Fed Janet Yellen phát biểu rằng, nếu giữ lãi suất như hiện nay là một sự “khinh suất” trong bối cảnh lạm phát của Mỹ đã tăng lên 2%. Phát biểu này ngay lập tức gây sức ép lên giá vàng. Ngược lại, đồng USD hôm qua lại tăng lên mức cao nhất một tháng nếu so sánh với các đồng tiền trong rổ tiền tệ mạnh.
VNINVEST- Chiến lược giao dịch
Pivot: 1283,35
Chiến lược giao dịch:
Sell: 1285 SL: 1293 TP: 1273
Các mức hỗ trợ kỹ thuật:
Mức kháng cự: 1286 – 1291 – 1299
Mức hỗ trợ: 1277 – 1273 – 1262
Giavang.net tổng hợp
Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
02:45 PM 29/10
Vàng nhẫn ngày 27/10: 18h chiều BTMC vẫn quyết định hạ giá vàng thêm 500K khi thế giới lao dốc
06:30 PM 27/10
Vàng trong nước lao đao trước đà giảm mạnh của thế giới
11:22 AM 28/09
Các nhà phân tích lo ngại triển vọng giá vàng lu mờ bởi Fed
10:50 AM 28/09
Giá dầu có thể lên 80USD/thùng?
08:36 AM 28/09
Vàng SJC sụt giá cùng thế giới
11:36 AM 27/09
10 quốc gia tiêu thụ vàng trang sức lớn nhất thế giới
11:15 AM 27/09
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,760 60 | 27,800 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 144,600-1,500 | 146,600-1,500 |
| Vàng nhẫn | 144,600-1,500 | 146,630-1,500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |