Đồng USD giữ giá và những mối lo ngại về căng thẳng Mỹ – Triều Tiên giảm đã tác động tiêu cực tới thị trường kim loại quý. Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cho biết khả năng tăng lãi suất trong cuộc họp tháng 12, tạo áp lực đối với kim loại quý.
Trên thị trường, các chỉ số dự báo cho thấy khả năng Fed nâng lãi suất cơ bản lần tiếp theo trước thời điểm cuối năm 2017 lên tới 78%. Trong tuần này, còn một vài quan chức khác thuộc Fed sẽ tiếp tục có những bài phát biểu, thị trường tài chính nhờ vậy sẽ đón thêm thông điệp chính sách mới.
Số liệu mới công bố ngày thứ Ba cho thấy niềm tin người tiêu dùng Mỹ sụt giảm nhẹ trong tháng Chín. Doanh số bán nhà mới tháng Tám rơi xuống mức thấp nhất tính từ tháng 12 năm ngoái.
VNINVEST- Chiến lược giao dịch
Pivot: 1295,09
Chiến lược giao dịch:
Buy: 1289 SL: 1282 TP: 1299
Các mức hỗ trợ kỹ thuật:
Mức kháng cự: 1299 – 1307 – 1321
Mức hỗ trợ: 1285 – 1278 – 1264
Giavang.net tổng hợp
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Vàng SJC sụt giá cùng thế giới
11:36 AM 27/09
10 quốc gia tiêu thụ vàng trang sức lớn nhất thế giới
11:15 AM 27/09
Bí mật động trời bên trong hầm vàng 4.600 tấn
09:03 AM 27/09
Khám phá chợ vàng bán theo kg ở Dubai
06:22 PM 26/09
Đà tăng ngưng lại, vàng chưa có sự bứt phá mới
03:06 PM 26/09
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |