Cập nhật lúc 9h50p, vàng giao ngay đang được giao dịch tại mức $1296/oz. Trong phiên trước đó, giá quý kim đã tăng lên mức cao nhất trong một tuần là 1.313,54 USD/ounce sau khi căng thẳng tiếp tục leo thang giữa CHDCND Triều Tiên và Mỹ.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 cũng giảm 0,28% xuống còn $1298,1/oz.
Vàng thường được coi là một kênh đầu tư an toàn trong bối cảnh có nhiều bất ổn về chính trị và tài chính.
Trong khi đó, giá vàng Mỹ giao kỳ hạn tháng 12/2017 để mất 0,75% xuống khép phiên ở mức 1.301,7 USD/ounce.
Trong bài phát biểu vào ngày thứ Ba, bà Yellen nhận xét rằng dù gần đây áp lực lạm phát tại Mỹ không lên quá cao, chính vì vậy nhiều người nghĩ rằng không phải vội tăng lãi suất.
Tuy nhiên nếu hành động chính sách quá chậm chạp cũng sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro. Bà nhận định việc lạm phát giữ ở mức thấp như hiện nay chỉ mang tính thời điểm, chính vì vậy cần có những đối sách phù hợp.
Chỉ số đồng USD – được coi là thước đo “sức khỏe” của đồng bạc xanh so với các đồng tiền chủ chốt khác tăng 0,4% lên 93,04.
Giá vàng luôn nhạy cảm với những biến động của đồng USD, do mỗi khi đồng bạc xanh mạnh lên sẽ khiến sức hấp dẫn của các tài sản an toàn như vàng giảm đáng kể.
Số liệu mới công bố ngày thứ Ba cho thấy niềm tin người tiêu dùng Mỹ sụt giảm nhẹ trong tháng Chín. Doanh số bán nhà mới tháng Tám rơi xuống mức thấp nhất tính từ tháng Mười hai năm ngoái.
Nhập khẩu ròng vàng tại Trung Quốc qua Hồng Kông đã giảm 55% trong tháng 8 xuống mức thấp nhất kể từ tháng 1 năm nay do giá cả trong nước tăng cao.
Một số diễn biến địa chính trị, Tổng thống Trump sẵn sàng sử dụng hành động quân sự với sức mạnh “tàn phá” nếu cần thiết, sau khi Triều Tiên doạ bắn rơi máy bay Mỹ.
Ông cũng cho hay tấn công quân sự “không phải là lựa chọn được ưa chuộng”. Tuy nhiên, Mỹ “hoàn toàn sẵn sàng” theo đuổi con đường này nếu cần thiết.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,390 10 | 26,490 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,500-1,500 | 119,500-1,500 |
Vàng nhẫn | 117,500-1,500 | 119,530-1,500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |