Sáng 26/9: TGTT tăng, giá USD ngân hàng ít biến động 11:19 26/09/2017

Sáng 26/9: TGTT tăng, giá USD ngân hàng ít biến động

Sáng nay, NHNN niêm yết tỷ giá trung tâm của VND so với USD ở mức 22.456 đồng, tăng 8 đồng so với phiên trước đó.

Như vậy, với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng hôm nay là 23.130 đồng/USD và tỷ giá sàn là 21.782 đồng/USD.

Sở Giao dịch NHNN sáng nay vẫn giữ nguyên giá mua vào USD ở mức 22.725 đồng/USD, còn giá bán được niêm yết thấp hơn mức giá trần 20 đồng, ở mức 23.110 đồng/USD.

Trong khi đó, phần lớn các ngân hàng thương mại vẫn giữ nguyên giá USD như phiên trước đó, phổ biến trong khoảng 22.690- 22.765 đồng/USD.

Cụ thể, ngân hàng Vietcombank và BIDV tiếp tục giao dịch USD ở mức 22.700/22.770 đồng/USD. Ngân hàng VietinBank cũng không điều chỉnh tỷ giá USD, hiện vẫn ở mức 22.690/22.770 đồng/USD.

Cùng lúc, ngân hàng Agribank nâng giá mua thêm 10 đồng lên 22.690 đồng/USD, tuy nhiên giảm nhẹ giá bán 5 đồng xuống 22.765 đồng/USD.

Với khối NHTMCP, chỉ có duy nhất Sacombank điều chỉnh giá mua – bán đồng bạc xanh với mức giảm nhẹ 3 đồng mỗi chiều xuống 22.692/22.773 đồng/USD. Ngân hàng Techcombank giữ nguyên giá USD như phiên trước đó, ở mức 22.680/22.780 đồng/USD.

Tương tự, ngân hàng ACB và DongA Bank cũng duy trì tỷ giá USD ở mức 22.700/22.770 đồng/USD.

Vietcombank


Vietinbank


Khảo sát nhanh cho thấy giá mua vào thấp nhất trên thị trường sáng nay là 22.680 đồng/USD, giá mua cao nhất là 22.700 đồng/USD. Trong khi giá bán ra thấp nhất trên thị trường là 22.765 đồng/USD, giá bán cao nhất là 22.780 đồng/USD.

Trên thị trường tự do Hà Nội, đồng USD được giao dịch phổ biến ở mức 22.730- 22.740 đồng/USD (mua vào- bán ra), không đổi so với ngày hôm qua.

Tygia.net.vn

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,390 10 26,490 10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 117,500-1,500 119,500-1,500
Vàng nhẫn 117,500-1,500 119,530-1,500

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140