Theo lời ông Randall Oliphant – Chủ tịch Hội đồng Vàng Thế giới, có khả năng thế giới đã sản xuất nhiều vàng nhất trong 1 năm từ trước đến nay.
Randall Oliphant cho biết sản lượng vàng năm nay có khả năng đạt mức cao kỷ lục do nhu cầu tăng lên đặc biệt là do rủi ro chính trị toàn cầu và nhu cầu mua sắm mạnh mẽ của người tiêu dùng ở Ấn Độ và Trung Quốc.
Lo ngại về chính quyền Trump và những bất ổn địa chính trị dồn dập đang ngày càng khiến nhu cầu trú ẩn an toàn tăng cao.
Trong tuần trước vàng đã mất gần 2,2% giá trị về mức thấp nhất 4 tuần qua trong phiên giao dịch thứ Sáu tuần trước. Đầu tuần này, vàng đã có mức tăng mạnh 1,2% (gần 20 USD/oz) vượt qua ngưỡng tâm lý quan trọng $1300.
Oliphant, một cựu chiến binh ngành công nghiệp, người từng là giám đốc điều hành của một sô mỏ vàng lớn nhất thế giới cho biết “Không rõ là hệ thống chính trị của Mỹ rồi sẽ phát triển như thế nào. Tất cả sự bất ổn này dường như là nền tảng tốt cho người dân kỳ vọng và sở hữu vàng”.
“Giá vàng có thể leo lên tới 1.400 USD/ounce- mức cao nhất trong ‘trung hạn’”, ông Oliphant cho biết tại Diễn đàn Vàng Denver, cuộc họp lần thứ 28 của các nhà quản lý khai thác mỏ, các quỹ đầu cơ, các ngân hàng và các nhà phân tích thu hút khoảng 1.100 người tham dự.
Giá vàng kỳ hạn tại New York đã đạt mức 1.311,50 USD vào hôm thứ Hai và đạt mức kỷ lục 1.923,70 USD trong năm 2011.
Sự quan tâm của Oliphant về tăng trưởng sản xuất đạt đỉnh đã được phản ánh trong những nhận xét tương tự tại hội nghị, được tổ chức tại Colorado Springs năm nay. David Harquail, giám đốc điều hành của Franco-Nevada Corp., cho biết ngành vàng vẫn đang trong giai đoạn tăng trưởng, trong đó các dự án khai thác mới đang được tiến hành để thay thế các quặng cũ hơn dần cạn kiệt.
Giavang.net/Bloomberg
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,390 10 | 26,490 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,500-1,500 | 119,500-1,500 |
Vàng nhẫn | 117,500-1,500 | 119,530-1,500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |