Cập nhật lúc 14h12, vàng giao ngay giảm $2,4/oz so với giá khảo sát sáng nay về mức $1291,7/oz. Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 cũng giảm nhẹ xuống còn $1294,2/oz.
PD*29237251
Jeffrey Halley, nhà phân tích thị trường cao cấp của OANDA, cho biết: “Chiến thắng của bà Merkel trong các cuộc bầu cử Liên bang ở Đức và một tuần lễ cuối tuần yên tĩnh từ phía Bắc Triều Tiên đã hỗ trợ đồng dolar mở rộng đà tăng đồng thời khiến vàng với vai trò trú ẩn an toàn liên tục giảm”.
Đồng euro sụt giảm hôm Thứ Hai sau khi Thủ tướng Đức Angela Merkel tái đắc cử nhiệm kỳ thứ tư trong cuộc bầu cử liên bang diễn ra ngày Chủ Nhật (24/09) tại nước này. Tuy nhiên, nhà lãnh đạo quyền lực nhất châu Âu được nhận định là sẽ gặp khó khăn trong việc thành lập liên minh cầm quyền bởi sự nổi lên của một chính đảng cực hữu.
“Tôi đoán rằng thị trường đã bớt căng thẳng hơn với các biện pháp trừng phạt chống lại Bắc Triều Tiên”, Nhà phân tích Barnabas Gan, chuyên gia phân tích OCBC, nhận định “Nhìn vào cách mà Trung Quốc và (Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump) đã làm vào tuần trước, thì có vẻ như họ đang cố gắng đạt được một giải pháp hòa bình”.
Hoa Kỳ cho biết nước này đã bổ sung Bắc Triều Tiên vào danh sách các quốc gia bị cấm nhập cảnh.
“Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Federal Reserve) đã thông báo về việc cắt giảm bảng cân đối kế toán hồi cuối tuần trước cũng như để ngỏ khả năng tăng lãi suất một lần nữa vào cuối năm nay”, Gan lưu ý.
“Điều này sẽ có ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc đẩy giá vàng giảm xuống mức thấp”.
Trong khi đó, nhu cầu vàng vật chất vẫn ở mức thấp trên khắp châu Á trong tuần này bất chấp sự điều chỉnh giá xuống khi người tiêu dùng đang chờ giá giảm. Trong khi đó chính phủ Trung Quốc chuyển sang chứng khoán để mua vàng.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,390 10 | 26,490 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,500-1,500 | 119,500-1,500 |
Vàng nhẫn | 117,500-1,500 | 119,530-1,500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |