Cập nhật lúc vàng giao ngay tăng 0.1% lên 1.294,89 USD/ounce. Trong phiên giao dịch trước, quý kim để mất 1.3% giá trị- mức giảm lớn nhất trong hơn 2 tuần qua.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 giảm 0,33% về mức $1297,1/oz.
Yuichi Ikemizu, giám đốc chi nhánh Tokyo tại ICBC Standard Bank, cho biết “Vàng đã mất trắng lượng tăng lên do cuộc khẩu chiến Mỹ – Triều Tiên chỉ vì lời bình luận của bà Yellen”.
“Tôi nghĩ rằng tình hình Bắc Triều Tiên nghiêm trọng hơn các chính sách của FED. Vì thế, vàng vẫn sẽ nhận được hỗ trợ và tôi dự đoán giá sẽ tăng lên trên mức 1.300 USD/ounce”.
Hôm thứ ba, Yellen cho biết Fed cần tiếp tục tăng lãi suất dần dần bất chấp chỉ số lạm phát Hoa Kỳ còn chưa đạt mục tiêu đề ra.
Vàng rất nhạy cảm khi lãi suất tăng, điều này làm tăng chi phí cơ hội nắm giữ vàng không mang lại lợi tức, đồng thời nâng giá đồng bạc xanh.
Tổng thống Donald Trump đã cảnh báo Bắc Triều Tiên vào hôm thứ ba rằng bất kỳ lựa chọn quân sự nào của Mỹ sẽ “tàn phá” Bình Nhưỡng, nhưng cho biết việc sử dụng vũ lực không phải là lựa chọn đầu tiên của Washington để đối phó với chương trình vũ khí hạt nhân và vũ khí hạt nhân của nước này.
Nhà phân tích Edward Meir của INTL FCStone chia sẻ “Tình hình căng thẳng trên bán đảo Triều Tiên là một yếu tố rất khó định lượng ở giai đoạn này”.
Những nguy cơ địa chính trị có thể làm tăng nhu cầu về tài sản trú ẩn an toàn như vàng.
Đồng dollar tăng lên mức cao nhất trong 1 tháng và lãi suất trái phiếu tăng do triển vọng Fed tăng lãi suất trong tháng 12 sáng sủa hơn. Trong khi đó, chứng khoán châu Á giảm xuống mức thấp trong nhiều tuần do lo ngại căng thẳng tại bán đảo Triều Tiên.
Giới đầu tư đang đổ dồn sự chú ý vào kế hoạch thuế của Chính phủ Hoa Kỳ và Đảng Cộng hòa vào cuối ngày hôm nay.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,390 10 | 26,490 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,500-1,500 | 119,500-1,500 |
Vàng nhẫn | 117,500-1,500 | 119,530-1,500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |