Cập nhật lúc 11h15 ngày 20/09/2017, giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn giao dịch ở ngưỡng 36,60 triệu đồng/ lượng (mua vào)- 36,80 triệu đồng/ lượng (bán ra) tại thành phố Hồ Chí Minh và 36,60 triệu đồng/lượng (mua vào)- 36,82 triệu đồng/lượng ( bán ra) ở thị trường Hà Nội (tăng 50 nghìn đồng/lượng so với giá khảo sát sáng qua).
Diễn biến giá vàng trong nước 3 ngày qua. Biểu đồ: DOJI
Đồng thời, giá vàng SJC tại thành phố Hà Nội được Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giao dịch ở mức 36,68 triệu đồng/lượng (mua vào)- 36,75 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng SJC Phú Quý hiện đứng ở 36,68– 36,75 triệu đồng/ lượng (mua vào – bán ra).
Cập nhật cùng thời điểm 11h15 giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng tại $1312,7/oz.
Theo đó, giá vàng trong nước đắt hơn thế giới 780 nghìn đồng/lượng (tỷ giá ngân hàng Vietcombank ngày 20/09/2017 lúc 11h15 chưa kể thuế và phí).
Giá vàng thế giới hôm nay được hưởng lợi từ bài phát biểu đòi ‘xóa sổ’ Triều Tiên tại Đại hội đồng Liên hiệp Quốc của Tổng thống Donald Trump. Dù chưa có thêm động tĩnh đáp trả mới từ phía Triều Tiên nhưng bài phát biểu đã làm dấy lên những lo ngại căng thẳng leo thang trên bán đảo Triều Tiên.
Giá vàng thế giới phục hồi kéo giá vàng SJC trong nước cũng quay đầu tăng nhẹ 50.000 đồng/lượng trong sáng nay. Do tăng chậm hơn nên hiện giá vàng SJC trong nước chỉ còn cao hơn giá vàng thế giới quy đổi khoảng 780.000 đồng/lượng.
Theo đại diện của một số thương hiệu vàng, các giao dịch phát sinh trên thị trường nhỏ giọt với lượng bán ra chiếm chủ đạo. Đa số các nhà đầu tư lựa chọn đứng ngoài thị trường để quan sát thêm diễn biến tình hình kinh tế chính trị thế giới.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,420 30 | 26,520 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,3001,800 | 121,3001,800 |
Vàng nhẫn | 119,3001,800 | 121,3301,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |