 
        Sáng nay, NHNN niêm yết tỷ giá trung tâm của VND so với USD ở mức 22.446 đồng, tăng 3 đồng so với phiên trước đó.
Như vậy, với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng hôm nay là 23.119 đồng/USD và tỷ giá sàn là 21.773 đồng/USD.
Sở Giao dịch NHNN sáng nay vẫn giữ nguyên giá mua vào USD ở mức 22.725 đồng/USD, còn giá bán được niêm yết thấp hơn mức giá trần 20 đồng, ở mức 23.099 đồng/USD.
Trong khi đó, các ngân hàng thương mại đồng loạt giữ nguyên tỷ giá USD như phiên trước đó, phổ biến trong khoảng 22.760-22.770 đồng/USD.
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank và BIDV đều giữ nguyên giá USD, hiện vẫn là 22.690/22.760 đồng/USD. Ngân hàng VietinBank cũng không điều chỉnh tỷ giá USD của mình, vẫn ở mức 22.680/22.760 đồng/USD.
Với khối NHTMCP, Eximbank và LienVietPostBank đều không thay đổi giá mua – bán đồng bạc xanh, hiện ở mức 22.670/22.760 đồng/USD.
Cùng lúc, giá mua – bán USD tại Techcombank và Sacombank cũng bất động, hiện vẫn tương ứng ở mức 22.680/22.770 đồng/USD và 22.687/22.768 đồng/USD.
Khảo sát nhanh cho thấy giá mua vào thấp nhất trên thị trường sáng nay là 22.670 đồng/USD, giá mua cao nhất là 22.690 đồng/USD. Trong khi giá bán ra thấp nhất trên thị trường là 22.760 đồng/USD, giá bán cao nhất là 22.770 đồng/USD.
Trên thị trường tự do Hà Nội, đồng USD tiếp tục duy trì ổn định trong khoảng mua vào từ 22.720- 22.725 đồng/USD và bán ra ở mức 22.735- 22.740 đồng/USD.
Trong một diễn biến khác, Uỷ ban GSTC Quốc gia cho biết trong những tháng cuối năm 2017 vẫn còn những yếu tố hỗ trợ để giảm mặt bằng lãi suất cho vay.
Cụ thể, áp lực từ phía tỷ giá không quá lớn do chỉ số Bloomberg Dollar Index đã giảm khá mạnh so với đầu năm (giảm 9,3%).
Bên cạnh đó, lạm phát nhiều khả năng trong tầm kiểm soát (dưới 4%) trong khi áp lực từ phía phát hành trái phiếu Chính phủ cũng không còn nhiều (vì 8 tháng đầu năm đã hoàn thành 78,5% kế hoạch năm 2017).
Ngoài ra, nỗ lực từ phía nhà điều hành về xử lý nợ xấu sẽ đóng góp tích cực hơn trong việc giảm lãi suất.
Giavang.net tổng hợp.
 Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
    
    06:00 PM 31/10
        Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
    
    06:00 PM 31/10 
                 Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
    
    02:45 PM 29/10
        Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
    
    02:45 PM 29/10 
                 Bảng giá vàng sáng 20/9: Vàng đi ngang chờ tín hiệu mới
    
    09:04 AM 20/09
        Bảng giá vàng sáng 20/9: Vàng đi ngang chờ tín hiệu mới
    
    09:04 AM 20/09 
                 Đồng dollar suy yếu nhưng chưa hẳn là điều tồi tệ
    
    04:54 PM 19/09
        Đồng dollar suy yếu nhưng chưa hẳn là điều tồi tệ
    
    04:54 PM 19/09 
                 Vàng đối diện với nguy cơ mất mốc $1300
    
    04:03 PM 19/09
        Vàng đối diện với nguy cơ mất mốc $1300
    
    04:03 PM 19/09 
                 Vàng SJC hạ nhiệt theo thế giới
    
    11:35 AM 19/09
        Vàng SJC hạ nhiệt theo thế giới
    
    11:35 AM 19/09 
                 Sáng 19/9: TGTT tăng, giá USD tại các NHTM không di chuyển
    
    11:24 AM 19/09
        Sáng 19/9: TGTT tăng, giá USD tại các NHTM không di chuyển
    
    11:24 AM 19/09 
                 Thị trường vàng “thức giấc”
    
    09:01 AM 19/09
        Thị trường vàng “thức giấc”
    
    09:01 AM 19/09 
                 Lỗ nặng vì cất giữ vàng trong két sắt
    
    08:50 AM 19/09
        Lỗ nặng vì cất giữ vàng trong két sắt
    
    08:50 AM 19/09 
                 Bảng giá vàng sáng 19/09: Vàng SJC quay đầu giảm
    
    08:50 AM 19/09
        Bảng giá vàng sáng 19/09: Vàng SJC quay đầu giảm
    
    08:50 AM 19/09 
                | Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| USD chợ đen | 27,800 40 | 27,850 50 | 
| Giá đô hôm nay | ||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 | 
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 | 
| Tỷ giá hôm nay | ||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra | 
| USD | 25,0840 | 25,4540 | 
| AUD | 16,2380 | 16,9280 | 
| CAD | 17,7270 | 18,4810 | 
| JPY | 1600 | 1700 | 
| EUR | 26,8480 | 28,3200 | 
| CHF | 28,5820 | 29,7970 | 
| GBP | 31,8310 | 33,1840 | 
| CNY | 3,4670 | 3,6140 |