Như vậy là thị trường vàng đã phá thủng chuỗi ổn định đêm qua để điều chỉnh nhẹ với khả năng test ngưỡng hỗ trợ tiếp theo tại đường 50-DMA trong bối cảnh đồng dollar tiếp tục xu hướng hồi phục sau bước trượt giảm cuối ngày thứ Tư.
Tuy nhiên, đà giảm của quý kim được hạn chế phần nào khi bất ổn và rủi ro trên thị trường vẫn nâng đỡ mặt hàng này trong vai trò tài sản an toàn.
“Sức mạnh của thị trường chứng khoán toàn cầu và một vài dấu hiệu ổn định của đồng dollar có thể kìm chân giá vàng tiến xa hơn”- chuyên gia phân tích EdwardMeir tại INTL FCStone chia sẻ.
“Vàng có thể chịu áp lực nhanh chóng nếu quan điểm thị trường về kế hoạch nâng lãi suất trong tháng 12 trở nên mạnh mẽ hơn. Tất nhiên kỳ vọng dài hạn về một mức lãi suất tăng chắc chắn sẽ tác động tiêu cực tới giá vàng”- chuyên gia phân tích JamesSteel tại HSBC bày tỏ.
Với việc thiếu vắng các thông tin kinh tế quan trọng trong ngày, quý kim có thể sẽ phản ứng theo diễn biến của đồng dollar.
“Vàng có thể di chuyển sát sao theo đồng dollar. Chúng tôi kỳ vọng thị trường sẽ giao dịch trong phạm vi hẹp trong những tuần tới”- Ronald Leung tại Lee Cheong Gold cho hay.
“Mọi người đang cố gắng kích thích thị trường đi lên từ thời điểm này cho tới phiên họp FOMC tới. Tôi không nghĩ rằng FED có thể ra tay trước khi diễn ra cuộc bầu cử tháng 11 tại Mỹ”- ông nói thêm.
Theo chuyên gia phân tích kỹ thuật Wang Tao tại Reuters, dựa trên các phân tích sóng và Fibonacci, vàng giao ngay có thể ổn định quanh ngưỡng hỗ trợ $1,335/ounce trước khi test ngưỡng kháng cự $1,343.
Phân tích kỹ thuật
Kim loại quý đang đối diện với ngưỡng kháng cự hiện tại là 1343.72 (mốc cao 2 tuần) và 1350 (round number).
Trong khi đó, ngưỡng hỗ trợ nằm tại 1332.87 (50-DMA), trượt xuống dưới ngưỡng này sẽ là cơ hội để thị trường lùi về 1327.15 (5-DMA).
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 35 | 25,750 35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,400 | 91,700 |
Vàng nhẫn | 89,400 | 91,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |