Có thể thấy, giá vàng đã được củng cố trong những tuần gần đây khi các đồng tiền biến động mạnh, bao gồm đồng USD đi xuống. Bất chấp Ngân hàng Trung ương Nhật Bản có các bước đi táo bạo để chiến đấu chống giảm phát, đồng yen vẫn tăng so với bạc xanh.
Chỉ số Đôla ICE, theo dõi sức mạnh của đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt, rơi xuống mức thấp nhất kể từ 12/9 ở 95,048 điểm. Chốt phiên hôm qua, chỉ số này giảm 0,25% xuống 95,426 điểm.
“Năm ngoái, Fed cũng nâng lãi suất vào tháng 12, khi đó, giá vàng nhanh chóng thoát đáy, đặt dấu chấm hết cho thị trường giá xuống”- chuyên gia tại Gold Newsletter chỉ ra. “Điệp khúc này rất có thể sẽ lặp lại lần thứ 2.”
Nhà hoạch định chính sách Kristin Forbes tại Ngân hàng trung ương Anh cho biết bà không nhìn thấy cơ hội để Anh cắt giảm lãi suất thêm nữa sau khi Anh đã lựa chọn rời khỏi EU.
“Ngân hàng trung ương châu Âu cần những quyết sách linh hoạt hơn trong khoảng thời gian nhất định thì mới đạt được mụa tiêu lạm phát và đảm bảo rằng các chính sách của mình phù hợp với mục tiêu ổn định tất cả”- quan chức Council Klaas Knot phát biểu ngày hôm qua.
Quỹ tín thác đầu tư lớn nhất thế giới SPDR cho hay lượng dự trữ vàng của họ đã tăng 0.69%, đạt mốc 950.92 tấn trong phiên thứ Năm 22/9.
“Thị trường tài chính thế giới sẽ tiếp tục biến động và có xu hướng phản ứng thái quá trước những báo cáo kinh tế và các sự kiện địa chính trị”- Milling-Stanleyg, giám đốc chiến lược vàng tại State Street Global Advisors chia sẻ. “Động lực đi lên của vàng hồi đầu năm sẽ mờ dần và kéo thị trường chững ở mức đỉnh của phạm vi giao dịch hiện tại”.
Lúc này, thị trường sẽ tiếp tục phân tích số liệu kinh tế sắp tới của Mỹ để tìm thêm manh mối về thời điểm Fed sẽ nâng lãi suất
Về mặt kỹ thuật, xu hướng ngắn hạn vẫn là tích cực. Ngưỡng kháng cự gần nhất là $1.347,8/ounce, sau đó là $1.350/ounce. Ngưỡng hỗ trợ gần nhất là mức $1.330/ounce, xa hơn nữa là $1327/oz.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 35 | 25,750 35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,400 | 91,700 |
Vàng nhẫn | 89,400 | 91,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |