Chỉ số Đôla Wall Street Journal, theo dõi USD với 16 đồng tiền trong giỏ tiền tệ, giảm 0,1% xuống 96,297 điểm. Trong khi đó, Chỉ số Đôla ICE, theo dõi sức mạnh của đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt, giảm 0,25% xuống 95,426 điểm, trước đó, chỉ số này chạm 95,048 điểm, thấp nhất kể từ 12/9.
USD phiên 22/9 tiếp tục giảm khi giới đầu tư vẫn hoài nghi về khả năng Fed nâng lãi suất trong năm nay. Chốt phiên, euro tăng 0,15% so với USD lên 1,1202 USD/EUR. USD cũng xuống thấp nhất 2 tuần so với franc Thụy Sỹ ở 0,9663 CHF/USD.
Sau phiên họp chính sách 2 ngày kết thúc vào 21/9, Fed quyết định giữ nguyên lãi suất cho vay qua đêm giữa các ngân hàng trong phạm vi 0,25-0,5%. Bên cạnh đó, các nhà hoạch định chính sách cũng giảm số lần nâng lãi suất kỳ vọng trong năm nay xuống một lần so với 2 lần trước kia và giảm dự đoán lộ trình nâng lãi suất trong năm 2017 và 2018 với lãi suất dài hạn dự báo giảm từ 3% xuống còn 2,9%.
Theo số liệu của CME Group, tỷ lệ dự đoán Fed nâng lãi suất trong tháng 12 hiện là 57%, giảm nhẹ so với 58% hôm 21/9.
Biểu đồ giá dầu
Kết thúc phiên giao dịch, giá dầu WTI ngọt nhẹ của Mỹ giao tháng 11/2016 trên sàn New York Mercantile Exchange tăng 98 cent, tương ứng 2,16%, lên 46,32 USD/thùng.
Giá dầu Brent giao tháng 11/2016 trên sàn ICE Futures Europe tăng 82 cent, tương đương 1,99%, lên 47,65 USD/thùng.
Giá vàng phiên 22/9 lập đỉnh 2 tuần sau khi Fed quyết định giữ nguyên lãi suất, đẩy USD xuống thấp nhất kể từ đầu tuần trước.
Phiên 21/9 giá vàng tăng 1,7% sau khi Fed giữ nguyên lãi suất sau phiên họp chính sách nhưng cũng phát tín hiệu có thể thắt chặt chính sách tiền tệ vào cuối năm nay.
Biểu đồ giá vàng
Lúc 14h31 giờ New York (1h31 sáng ngày 23/9 giờ Việt Nam) giá vàng giao ngay tăng 0,1% lên 1.337,28 USD/ounce, trước đó, giá tăng 0,5% lên 1.43,64 USD/ounce, cao nhất kể từ 8/9.
Giá vàng giao tháng 12/2016 trên sàn Comex tăng 1% lên 1.344,7 USD/ounce, ghi nhận 4 phiên tăng liên tiếp.
Theo Nhịp Cầu Đâu Tư, Bnews, Bloomberg
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 35 | 25,750 35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,400 | 91,700 |
Vàng nhẫn | 89,400 | 91,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |