Triều Tiên đã trở lại
Vụ phóng tên lửa mới này của Bình Nhưỡng dường như thể hiện sự quyết tâm và mong muốn của Bắc Triều trở thành một cường quốc hạt nhân. Quan trọng hơn, hành động phóng tên lửa liên tục gần đây của Triều Tiên chính là sự khiêu khích trắng trợn và khơi mào chiến tranh đối với Mỹ và các quốc gia trong khu vực.
Bộ Ngoại giao Hàn Quốc lên án Triều Tiên, gọi vụ phóng là hành động đe dọa nghiêm trọng hòa bình và an ninh quốc tế. Hàn Quốc đã chuẩn bị sẵn sàng để ứng phó mọi mối đe dọa từ Triều Tiên và sẽ tăng cường năng lực đối phó sự khiêu khích của Bình Nhưỡng.
Ngoại trưởng Mỹ Rex Tillerson kêu gọi “các quốc gia có biện pháp mới” nhằm vào Triều Tiên. Ông cảnh báo hành động tương tự “chỉ khiến Triều Tiên thêm cô lập về kinh tế và ngoại giao”.
Nhật Bản lên án mạnh mẽ vụ phóng của Triều Tiên. “Nhật Bản không bao giờ tha thứ cho những hành động khiêu khích lặp lại của Triều Tiên”, AFP dẫn lời người phát ngôn chính phủ Nhật Bản nói. “Chúng tôi đã phản đối mạnh mẽ Triều Tiên, nói với họ sự giận dữ mạnh mẽ từ người dân Nhật Bản, lên án họ bằng những từ ngữ mạnh mẽ nhất có thể”.
Vàng và các tài sản trú ẩn an toàn tiếp tục được ưa chuộng
Biểu đồ: Kitco
Sau khi Triều Tiên phóng tên lửa, nhu cầu tài sản trú ẩn an toàn đồng loạt tăng mạnh kéo theo vàng, đồng yen và đồng franc Thụy Sỹ đồng loạt tăng giá.
Những đe dọa mới đây của Bình Nhưỡng đã gây sự chú ý cho toàn cầu và giới đầu tư cũng hướng ánh mắt trở lại đối với tài sản trú ẩn an toàn trong đó có vàng.
Cập nhật lúc 9h23, vàng giao ngay tăng 0,3% lên mức $1333,06/oz sau khi giảm xuống mức thấp nhất kể từ 31/8 tại $1313,71/oz trong phiên giao dịch hôm qua.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 cũng tăng 0,44% lên mức $1335,4/oz.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,420 30 | 26,520 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |