Cập nhật lúc 11h50 ngày 14/09/2017, giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn giao dịch ở ngưỡng 36,49 triệu đồng/ lượng (mua vào)- 36,69 triệu đồng/ lượng (bán ra) tại thành phố Hồ Chí Minh và 36,49 triệu đồng/lượng (mua vào)- 36,71 triệu đồng/lượng ( bán ra) ở thị trường Hà Nội (giảm 60 nghìn đồng mỗi lượng mua vào – bán ra so với giá khảo sát sáng qua).
Diễn biến giá vàng trong nước 3 ngày qua. Biểu đồ: DOJI
Đồng thời, giá vàng SJC tại thành phố Hà Nội được Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giao dịch ở mức 36,56 triệu đồng/lượng (mua vào)- 36,64 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng SJC Phú Quý hiện đứng ở 36,56– 36,64 triệu đồng/ lượng (mua vào – bán ra).
Cập nhật cùng thời điểm 11h50 giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng tại $1322,6/oz.
Theo đó, giá vàng trong nước đắt hơn thế giới 400 nghìn đồng/lượng (tỷ giá ngân hàng Vietcombank ngày 14/09/2017 lúc 11h50 chưa kể thuế và phí).
Giá vàng trong nước chùng lại do tác động sụt giảm mạnh từ giá vàng thế giới. Nguyên nhân là do đồng USD hồi phục và nhu cầu mua vàng phòng ngừa rủi ro giảm sút khi căng thẳng trên bán đảo Triều Tiên tạm lắng lại.
Theo nhận định của một số thương hiệu vàng, không khí giao dịch trên thị trường hôm nay khá trầm lắng. Các giao dịch phát sinh chủ yếu theo nhu cầu tự nhiên. Hiện nhà đầu tư trong nước đang thiên về xu hướng chờ thêm những thông tin quan trọng, hỗ trợ cho giá vàng để có nhìn nhận đánh giá trước khi tham gia.
Bảo Tín Minh Châu cho biết, trong phiên giao dịch sáng nay, lượng giao dịch không nhiều chủ yếu là các giao dịch mua vào phát sinh theo nhu cầu tự nhiên. Trong đó, lượng giao dịch mua vào chiếm khoảng 60%.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,420 30 | 26,520 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |