Cập nhật lúc 14h30, vàng giao ngay gần như không thay đổi so với giá khảo sát sáng nay tại $1333,2/oz.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 tăng khoảng $4/oz so với giá khảo sát sáng nay lên mức $1336,2/oz.
Dominic Schnider thuộc UBS Wealth Management ở Hong Kong chia sẻ “Nhìn vào thị trường chứng khoán Châu Á hôm nay đang thiết lập mốc cao mới. Điều đó chứng tỏ một điều rằng mọi người đang muốn tìm đến (tài sản) rủi ro nhiều hơn. Và thị trường cũng đang muốn tập trung hơn vào những tài sản mang lại lợi ích lâu dài”.
Trước một thị trường ưa chuộng rủi ro, vàng vẫn giữ ổn định nhờ đồng USD yếu và nhu cầu đảm bảo tài chính trước những bất ổn địa chính trị chưa thể giải quyết một cách triệt để.
Schnider dự đoán đồng USD sẽ yếu đi ít nhất là trong một thời gian ngắn tới. Có lẽ một đồng dollar yếu vẫn sẽ là nhân tố hỗ trợ cho quý kim trong thời gian tới.
Đồng bạc xanh mạnh lên khiến cho vàng được yết giá bằng đồng USD trở nên đắt đỏ hơn đối với nhà đầu tư nắm giữ loại những tiền tệ khác.
Nhà phân tích Wang Tao của Reuters cho biết vàng giao ngay đang đứng trung lập trong khoảng $1321 – $1335/oz.
Nhà phân tích Edward Meir của INTL FCStone cho biết: “Chúng tôi đang giữ quan điểm trung lập với vàng và muốn chờ đợi một số thay đổi trên thị trường tiền tệ trước khi chủ trương một quan điểm rõ ràng hơn”.
Sản lượng nắm giữ của SPDR Gold Trust- quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới đã tăng 0,35% lên 838,64 tấn hôm thứ Ba từ 835,68 tấn hôm trước đó.
Một số thông tin chính trị khác, Tổng thống Mỹ Donald Trump ngày hôm qua phát biểu rằng các biện pháp trừng phạt mới đối với Triều Tiên, vừa được Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc (HĐBA LHQ) thông qua ngày 12/9, chỉ là một bước đi nhỏ và “không là gì khi so sánh với điều cuối cùng phải xảy ra”.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,420 30 | 26,520 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |