Theo một nguồn tin chưa được công khai, lượng giao dịch mua vào đã tăng 53,4 tấn từ 22 tấn hồi đầu năm. Tổng kim ngạch nhập khẩu kim loại quý này tăng hơn 21/2 lần lên 625,5 tấn theo số liệu của Bloomberg. Phát ngôn viên Bộ Tài chính D.S Malik từ chối bình luận về nguồn dữ liệu.
Hội đồng Vàng Thế giới cho biết tại Ấn Độ – quốc gia tiêu thụ vàng lớn thứ 2 thế giới, các thương nhân và các đại lý trữ vàng tồn kho nhiều hơn trước khi công bố thuế nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ quốc gia mới. Điều này xuất phát từ lo ngại thuế cao hơn khiến nhu cầu vàng sẽ giảm vào nửa cuối năm 2017. Người mua cần thời gian để chuyển sang một chế độ mới. Tiêu thụ vàng ước tính vẫn thấp hơn mức bình quân năm 850 tấn và nằm trong khoảng từ 650 tấn đến 750 tấn.
Ông Bachhraj Bamalwa, giám đốc của Liên đoàn Thương mại All India Gems & Jewellery cho biết “Kim ngạch nhập khẩu tăng một cách kém bền vững do nhu cầu từ phía người tiêu dùng trên thị trường tăng chậm và lãi suất giảm xuống nhờ lợi nhuận thấp”.
Bên cạnh đó, các chuyến hàng từ Hàn Quốc tăng lên trong tháng 7 do các nhà nhập khẩu muốn lợi dụng mức thuế hàng hoá và dịch vụ thấp và hiệp định tự do thương mại giữa hai quốc gia. Nhập khẩu từ hầu hết các nước khác bị đánh thuế 10% so với số 0% đối với Hàn Quốc.
Bamalwa cho biết đây là lần đầu tiên có sự gia tăng nhập khẩu từ Hàn Quốc. Các nhà nhập khẩu trước đây đã sử dụng các hiệp định thương mại tự do với các nước như Thái Lan và Indonesia để tránh nộp thuế nhập khẩu.
Vàng là một trong những tài sản giao dịch quan trọng nhất thế giới. Gần như tất cả các nước đều có nhiều thương vụ vẫn được thanh toán bằng vàng. Nó cũng là thước đo niềm tin tiêu dùng, khi giá tăng tức là thị trường bất ổn.
Khi mọi thứ đều tốt, nhu cầu vàng sẽ yếu đi. Nhưng khi nền kinh tế gặp khó khăn hay xảy ra bất ổn chính trị, quý kim luôn được coi là công cụ có độ an toàn cao.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |