Sáng thứ Bảy cuối tuần, thị trường vàng trong nước giảm giá 10:32 05/08/2017

Sáng thứ Bảy cuối tuần, thị trường vàng trong nước giảm giá

Sáng 5/8, Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 36,15 – 36,35 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra) tại TP. HCM và 36,15 – 36,37 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra) ở Hà Nội, giảm 50 nghìn/lượng mỗi chiều so với chốt phiên giao dịch ngày 4/8.

Tại Tập đoàn Doji, giá vàng SJC được giao dịch ở mức 36,22 – 36,30 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra) ở cả 2 thị trường, giảm 50 nghìn/lượng mỗi chiều so với ngày 4/8.

Giá vàng SJC tại Tập đoàn vàng bạc Phú Quý hiện được giao dịch ở mức 36,22 – 36,29 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giảm 50 nghìn/lượng mỗi chiều so với cuối hôm qua.

Còn ngân hàng Eximbank hiện niêm yết giá vàng SJC ở mức 36,23 – 36,30 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giảm 60 nghìn/lượng mỗi chiều so với mở cửa giao dịch sáng 4/8.

Tới đầu giờ sáng 5/8 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay giảm 6,8 USD xuống 1.261,1 USD/ounce.

Tính theo tỷ giá hôm nay, giá vàng thế giới quy đổi chưa tính thuế và phí là 34,9 triệu đồng/lượng, thấp hơn giá vàng trong nước 1,4 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới giảm nhanh sau khi Báo cáo việc làm tháng 7 của Bộ Lao động Mỹ mới được công bố cao hơn nhiều so với các con số dự báo trước đó. Số liệu việc làm đã tiếp sức cho thị trường chứng khoán cũng như chỉ số USD, đồng thời làm giảm nhu cầu đầu tư vào vàng.

Hiện giá vàng giao ngay đang ở mức 1.258 USD/oz; Hợp đồng vàng giao kỳ hạn tháng 12 giao dịch ở mức 1.263 USD/oz. Theo tỷ giá ngoại tệ ngày hôm nay, giá vàng thế giới tương đương 34 triệu đồng/lượng, thấp hơn giá vàng SJC 2,5 triệu đồng/lượng.

Tổng hợp 

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,660 -10 25,750 -10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140