Ảnh minh họa.
Giá vàng giao tháng 12 giảm 9,8 USD, tương đương 0,8%, xuống 1.264,60 USD/ounce. Giá vàng đã giảm liên tục từ khi kết phiên 1/8 ở mức 1.279,40 USD/ounce – cao nhất kể từ 8/6. Tính cả tuần, giá vàng giảm 0,4%.Diễn biến giá vàng. Biểu đồ: Finviz
Ở thời điểm cập nhật lúc 7h00 sáng theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đang ở mức 1.258,40 USD/ounce, giảm so với mức chốt phiên hôm thứ Năm là 1.267,90 USD/ounce.Tương tự, giá bạc giao tháng 9 giảm 38 cent, tương đương 2,3%, xuống 16,63 USD/ounce. Giá kim loại này đã giảm trong 4 phiên gần đây sau khi đạt đỉnh 1 tháng hôm 31/7.
Báo cáo của Bộ Lao động Mỹ cho thấy có 209 nghìn việc làm mới được tạo ra trong tháng 7, cao hơn nhiều so với các con số dự báo trước đó. Tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống 4,3% – mức thấp nhất trong 16 năm. Số liệu này đã tiếp sức cho thị trường chứng khoán và đồng USD, đồng thời làm giảm nhu cầu đầu tư vào vàng. Nhờ báo cáo việc làm tích cực, chỉ số ICE U.S. Dollar, so sánh đồng bạc xanh với 6 đồng tiền mạnh khác, tăng 0,8%, mức tăng mạnh nhất kể từ tháng 1/2017. Giới đầu tư kim loại nhận định báo cáo việc làm này có thể khiến Fed xem xét nâng lãi suất tiếp trong những tháng cuối năm. Trong khi đó, vấn đề lương tăng như thế nào cũng được phân tích. Cụ thể, lương trong tháng 7 tăng 0,3% lên 26,36 USD/giờ. Nhưng lương chỉ tăng 2,5% trong vòng 12 tháng qua, thấp hơn mức 3-4% thông thường khi nền kinh tế vận hành tốt. “Báo cáo việc làm mới được công bố không có nhiều tác động để khiến Fed thay đổi quan điểm về lãi suất trong năm nay”, theo Craig Erlam, chuyên gia phân tích cao cấp tại Oanda. Xác suất Fed nâng lãi suất thêm lần nữa trong năm nay vẫn dưới 50%. Thị trường chứng khoán Mỹ liên tục lập kỷ lục khuyến khích giới đầu tư mua vào các tài sản rủi ro hơn là vàng, nhưng giới phân tích vẫn nghi ngại đà tăng đó sẽ không bền vững nếu các cam kết thúc đẩy tăng trưởng của Tổng thống Donald Trump không được thực thi. Theo Bizlive
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |