Vàng chờ đợi bên dưới mức cao nhất 7 tuần 10:56 04/08/2017

Vàng chờ đợi bên dưới mức cao nhất 7 tuần

Dollar giảm so với đồng yen và Euro.

Platinum đạt ngưỡng cao nhất kể từ tháng 6.

Cập nhật lúc 10h50 giờ Việt Nam, vàng giao ngay đang ở mức $1.268,5/oz giảm 0,03% trong cùng ngày.

Đô la giảm so với đồng yên, euro và franc Thụy Sĩ, sau khi các dữ liệu khu vực dịch vụ Mỹ suy yếu đã khiến các nhà đầu tư nghi ngờ và lo ngại rằng Fed sẽ tăng lãi suất vào năm 2017.

Vàng giao ngay tăng 0,15%, ở mức $ 1.268,15 / ounce vào lúc 2:02 pm EDT (1802 GMT), không xa mức cao nhất trong 7 tuần của ngày thứ ba là 1.273,97 đô la. Vào đầu phiên giao dịch tại châu Á, nó đã giảm $ 6,20 trong vòng một phút xuống mức thấp nhất của phiên là $ 1,258.20 nhưng nhanh chóng hồi phục.

Ông Eli Tesfaye, chuyên gia chiến lược thị trường cao cấp của RJO Futures ở Chicago cho biết “Đồng đô la yếu đã ảnh hưởng tích cực hơn tới vàng”.

Nhà phân tích Tom Kendall của ICBC Standard Bank cho biết “Thị trường vẫn ở mức $1.200 – $1.300 và dường như chưa đủ cơ sở dữ liệu để nhà đầu tư lo lắng giá vàng sẽ ra khỏi khoảng này.

“Trong dịp gần đây, vàng đã có sự hỗ trợ khá tốt trên mức $1.200 do nhu cầu vàng vật lý tăng và các nhà đầu tư quan tâm hơn tới tài sản trú ẩn an toàn nhiều hơn”.

Hội đồng Vàng Thế giới cho biết nhu cầu vàng toàn cầu đã giảm 14% trong nửa đầu năm do sự sụt giảm mạnh giao dịch mua bán của các quỹ giao dịch.

Một số loại quý kim khác: Platium tăng 1,8% lên 958,95 USD/ounce sau khi tăng vọt từ mức trung bình 200 ngày tới mức cao nhất kể từ ngày 7/6 với giá 964,20 USD.

Bạc tăng 0,6% lên $16,64/0z trong khi Palladium giảm 0,9% còn $886,75/oz- phiên giảm thứ 9 liên tiếp.

Giavang.net

 

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,430 40 26,530 40

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 120,2002,400 122,2002,400
Vàng nhẫn 120,2002,400 122,2302,400

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140