Chỉ số Dollar Index đo lường sức mạnh của đồng USD so với một rổ tiền tệ chủ chốt hiện vẫn đang ở ngưỡng thấp nhất 15 tháng trước thềm báo cáo việc làm tổng quát của Mỹ được Bộ Lao động nước này công bố vào ngày mai. Dữ liệu của ADP công bố hôm qua cho thấy trong tháng 7 khu vực tư nhân của kinh tế Mỹ tạo thêm được 178.000 việc làm mới, gần với dự báo của các nhà phân tích. Số việc làm tháng 6 cũng được điều chỉnh tăng mạnh từ 158.000 lên 191.000.
Dữ liệu của ADP cùng với chỉ số PMI lĩnh vực dịch vụ công bố hôm nay sẽ là chỉ báo để giới đầu tư đưa ra kỳ vọng vào số liệu bảng lương phi nông nghiệp kỳ này. Tăng trưởng việc làm tháng 7 của Mỹ được dự đoán sẽ vào khoảng 183.000 so với mức 222.000 việc làm của tháng 6. Tỷ lệ thất nghiệp được dự báo sẽ giảm trở lại về mức thấp nhất 10 năm là 4,3% và mức tăng lương so với tháng trước là 0,3%. Nếu dữ liệu công bố cho thấy thị trường lao động Mỹ vẫn đang ở mức toàn dụng, Fed sẽ có lý do để tiếp tục thúc đẩy lộ trình nâng lãi suất của mình. Đồng USD được kỳ vọng sẽ duy trì đà phục hồi trong tuần này, tuy nhiên mức độ phục hồi được dự báo sẽ không lớn khi áp lực chính trị vẫn còn bủa vây đồng bạc xanh.
Nếu một triển vọng tươi sáng hơn đến với đồng USD thì có lẽ vàng cần phải lo lắng cho hướng đi sắp tới của mình. Giá quý kim đã giảm 2 phiên liên tiếp và chưa nhận thấy thêm động lực tăng giá nào. Giá vàng giao ngay tại thời điểm 14h00 theo giờ Việt Nam là $1.262,70/oz giảm 0,36% so với chốt phiên hôm qua.
Chiến lược giao dịch vàng
Bán: 1270
Mục tiêu: 1259
Dừng lỗ: 1276
Biểu đồ: VNINVEST
Pivot: 1263,57
Chiến lược giao dịch:
Sell: 1266 SL: 1273 TP: 1252
Các mức hỗ trợ kỹ thuật:
Mức kháng cự: 1267 – 1271 – 1277
Mức hỗ trợ: 1261 – 1257– 1251
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |