Giá vàng đã giảm $2,33/oz trong phiên giao dịch hôm thứ Tư, di chuyển ra khổi mức cao nhất 6 tuần. Theo dữ liệu báo cáo kinh tế của ADP thì khu vực tư nhân đã bổ sung thêm 178.000 việc làm trong tháng 7, thấp hơn so với kỳ vọng là 187.000. Đồng USD giảm mạnh kể từ tháng 7 và có vẻ như một số nhà đầu tư đã bắt đầu mua trở lại đồng tiền này trước thềm báo cáo biên chế mới khu vực phi nông nghiệp. Hiện tại vào lúc 14h30 vàng đang được giao dịch ở mức $1.261,60 giảm 0,44% trong ngày.
Các biểu đồ trong ngắn hạn đang chỉ ra một xu hương giảm giá khi mà thị trường đang giao dịch bên dưới mây Ichimoku trên biểu đồ H1 và khoảng thời gian M30. Thêm vào đó đường Tenkan-sen (trung bình dịch chuyển 9 phiên, đường màu đỏ) và đường Kijun-sen (trung bình dịch chuyển 26 phiên, đường màu xanh lá cây) đang xếp hàng một cách tiêu cực trên mô hình mây 4 giờ. Khu vực đáng chú ý là 1264/2, nếu giá giảm xuống dưới khu vực này có thể gây áp lực lên thị trường và kéo giá trở lại khoảng 1257,50-1255. Khu vực 1257,50-1255 là vùng giao cắt giữa mô hình mây 4 giờ và mây ngày. Nếu giá vàng đi ngang qua đám mây trên mô hình mây 4 giờ thì điểm dừng tiếp theo sẽ là mức 1250.
Biểu đồ: DailyForex
Nếu ‘những chú bò’ nắm quyền chủ động và đẩy giá lên trên 1264 thì có khả năng thị trường sẽ tiến tới khu vực 1268,24-1267 đang bị chiếm bởi đám mây giờ. Bên trên khu vực đó là vùng 1274/1 nổi bật như một ngưỡng kháng cự quan trọng và ‘bò’ phải vượt qua rào cản của khu vực này để giương buồm tiến về ngưỡng 1277,50.
Biểu đồ: DailyForex
Các phân tích kĩ thuật của vàng sẽ được chúng tôi đăng tải liên tục trên website Giavang.net
Mong các nhà đầu tư luôn bám sát để đưa ra được những chiến lược đầu tư hợp lí và có hiệu quả nhất.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |