Vào 31/7, giá vàng ổn định ở mức $1269,35/oz, khép lại tháng 7 với mức tăng 2,3% khi các nhà đầu tư trở nên thận trọng hơn với triển vọng tăng trưởng của Hoa Kỳ và tiến trình nâng lãi suất lên mức cao hơn. Những diễn biến chính trị ở Washington và kỳ vọng lạm phát giảm đã làm cho đồng USD hầu như mất giá trong tháng. Viễn cảnh FED tăng lãi suất sẽ không xảy ra cho đến tháng 12 năm nay cũng là một yếu tố hỗ trợ cho quý kim.
Nhìn vào biểu đồ bên dưới, ta thấy có 2 điểm đáng chú ý. Trước hết, mây Ichimoku tuần vẫn đang tiếp tục được hỗ trợ. Thứ hai, giá vàng đã được đẩy lên phía trên đám mây ngày. Thêm vào đó, mô hình mây ngày và mô hình đường Chikou-span (đường giá đóng cửa 26 phiên trước, đường màu nâu) 4 giờ cũng nằm phía trên các đám mây. Điều này cho thấy vàng có thể sẽ duy trì xu hướng tăng trong trung hạn.
Biểu đồ: DailyForex
Thị trường hiện đang trong quá trình thử nghiệm ngưỡng kháng cự tại vùng hỗ trợ 1271/0, và nếu giá vàng có thể neo vượt ra ngoài thì có khả năng giá sẽ tăng lên đến 1296/5. ‘Những chú bò’ phải có được mức đóng cửa hàng ngày trên khu vực rào cản mạnh 1296/5 để thách thức ‘những chú gấu’ đang chờ đợi trong vùng 1308/4.
Nếu như ‘bò’ phá vỡ được ngưỡng kháng cự quan trọng này thì có thể đẩy giá lên khoảng 1327,50-1324. Tuy nhiên nếu giá vàng không thể xuyên thủng mức 1271/0 và rơi xuống mức 1264 thì sẽ không thể kéo giá trở lại 1255 hay thậm chí là 1250. Nếu giá giảm xuống phía dưới mô hình mây Ichimoku 4 giờ thì vùng 1243/2 sẽ là trạm dừng tiếp theo. Bên dưới khu vực đó là mức hỗ trợ quan trọng tại 1235.
Biểu đồ: DailyForex
Các phân tích kĩ thuật của vàng sẽ được chúng tôi đăng tải liên tục trên website Giavang.net
Mong các nhà đầu tư luôn bám sát để đưa ra được những chiến lược đầu tư hợp lí và có hiệu quả nhất.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |