Vàng giao ngay gần như đi ngang ở mức $1.268,88/oz lúc 00:40 GMT. Vàng thiết lập mức tăng tháng lớn nhất kể từ tháng 2 năm nay là 2,2% trong tháng 7.
Vàng kỳ hạn Mỹ GGcv1 giao tháng 8 cũng gần như không có sự thay đổi ở ngưỡng $1.267,50/oz.
Vào 31/7, đồng USD chạm mức thấp nhất 2 năm rưỡi so với đồng EUR sau khi ECB điều chỉnh danh mục đầu tư và những kỳ vọng của thị trường về việc thắt chặt chính sách của ngân hàng trung ương Châu Âu. Đồng thời, USD cũng chạm mức thấp hơn sáu tuần so với đồng yên khi Mỹ lo ngại quá mức về lạm phát yếu của mình.
Trong các diễn biến chính trị khác, điện Kremlin đã yêu cầu Hoa Kỳ cắt giảm khoảng 60% nhân viên ngoại giao của Mỹ tại Nga, nhưng nhiều người trong số họ là công dân Nga. Việc này giúp giảm nhẹ tác động của biện pháp được Nga thông qua để trả đũa các biện pháp trừng phạt mới của Mỹ.
Sau khi Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump bày tỏ thái độ thất vọng với Trung Quốc sau vụ việc Triều Tiên thử tên lửa đạn đạo thì vào hôm thứ Hai, Trung Quốc đã thể hiện quan điểm rằng vấn đề không phát sinh ở Trung Quốc và tất cả các bên cần phải hành động để giải quyết vấn đề này.
Hôm thứ Hai, phát ngôn viên của Thủ tướng Theresa May tuyên bố quyền tự do của công dân Liên minh châu Âu sống và làm việc tại Anh sẽ kết thúc vào tháng 3 năm 2019.
Theo dữ liệu mới nhất được đưa ra, Bộ Ngân khố Hoa Kỳ đã bán 16.500 ounces đồng xu vàng American Eagle trong tháng 7, tăng 6.000 ounces so với tháng trước đó.
Hiệp hội Thị trường Vàng Luân Đôn cho biết tính đến 31/3 các kho kim loại quý của London vẫn giữ 7.449 tấn vàng trị giá 298 tỉ USD và 32.078 tấn bạc trị giá 19 tỉ USD.
Hợp đồng mua nhà ở Mỹ đã hồi phục trong tháng Sáu sau ba tháng sụt giảm liên tục. Tuy nhiên do thiếu nguồn cung nên thị trường nhà ở vẫn gặp nhiều hạn chế.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,610 0 | 25,710 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,400800 | 91,700600 |
Vàng nhẫn | 89,400800 | 91,730600 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |