Các vấn đề cơ bản trong phiên:
Vàng giao ngay tăng 0,2% lên mức $1.260,50/oz luc 00:33 GMT.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 8 duy trì ở ngưỡng $1.259,90/oz.
Hôm thứ Năm, Thượng viện Mỹ đã bỏ phiếu tán thành một lệnh trừng phạt mới đối với Nga, đưa Tổng thống Donald Trump vào tình huống khó khăn buộc ông phải có một đường lối cứng rắn với Moscow hoặc phủ quyết dự luật này khiến Đảng Cộng hòa nổi giận.
Các nhà lãnh đạo đảng Cộng hòa vẫn đang cố gắng để bãi bỏ Obamacare. Một số Thượng nghị sĩ khẳng định sẽ dùng những biện pháp cứng rắn hơn để bãi bỏ bộ luật này trừ khi có những đảm bảo từ Hạ viện sẽ thay đổi đáng kể Obamacare.
Mặc dù các nhà phân tích cho rằng lạm phát chậm lại có thể ngăn cản Cục Dự trữ Liên bang tăng lãi suất sớm hơn, tuy nhiên viễn cảnh tươi đẹp trên thị trường tài chính cho phép các nhà hoạch định chính sách Mỹ nghĩ về việc tăng lãi suất trong năm nay.
Hôm thứ Sáu, số liệu của chính phủ Nhật cho thấy giá tiêu dùng cốt lõi (lương thực và năng lượng) của Nhật Bản đã tăng 0.4% trong tháng 6 kể từ đầu năm nay. Chỉ số giá tiêu dùng cốt lõi bao gồm các sản phẩm dầu nhưng không bao gồm giá thực phẩm tươi, được so sánh với ước tính trung bình của các nhà kinh tế đối với mức tăng 0.4% mỗi năm.
Hôm thứ Năm, tướng Mark Milley- Tổng chỉ huy Quân đội Hoa Kỳ cho hay thử nghiệm tên lửa đạn đạo xuyên lục địa của Bắc Triều Tiên ngày 4/7 đã tiến bộ đáng kể và nhanh hơn nhiều so với dự kiến.
Các nhà phân tích của GFMS tại Thomson Reuters cho biết nhu cầu vàng miếng trên toàn cầu tăng 1.895 tấn trong nửa đầu năm, 2017, tăng 17% so với cùng kỳ năm ngoái.
Một quan chức Bộ Thương Mại Ấn Độ- quốc gia tiêu thụ vàng lớn thứ 2 thế giới cho biết sẽ giảm thuế nhập khẩu vàng do thâm hụt thương mại của nước này đang giảm.
Sản lượng vàng nắm giữ của SPDR Gold Trust – quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới giảm 0,45% từ 795,42 tấn hôm thứ Tư xuống còn 791,88 tấn ngày thứ Năm.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,615 0 | 25,715 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,400 | 91,700 |
Vàng nhẫn | 89,400 | 91,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |