Vào lúc 0036 GMT, vàng giao ngay gần như không thay đổi, giao dịch tại ngưỡng $1,226.06/ounce.
Trong khi đó, vàng kỳ hạn tháng 8 tăng 0.3%, di chuyển quanh vùng $1,225.50/ounce.
Hôm qua, Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) công bố biên bản phiên họp tháng 6, cho thấy quan chức vẫn còn chia rẽ về việc lạm phát sẽ ảnh hưởng ra sao đến tốc độ tăng lãi suất trong tương lai.
“Chúng tôi đã thay đổi dự báo về đợt tăng lãi tới, từ tháng 9 lùi sang tháng 12. Biên bản của Fed chỉ càng củng cố dự báo rằng trong phiên họp tháng 9, họ sẽ chỉ tuyên bố giảm số trái phiếu đang nắm giữ mà thôi”, Avery Shenfeld – kinh tế trưởng tại CIBC Capital Markets cho biết.
Phiên hôm qua, đã có lúc giá giao ngay xuống $1.217– thấp nhất từ ngày 10/5. Rõ ràng tin tức Triều Tiên thử tên lửa chỉ có tác động ngắn hạn lên giá kim loại quý.
Alfonso Esparza, chuyên gia phân tích tại OANDA nhận định Fed có thể bắt đầu thu hẹp bảng cân đối vào tháng Chín và nâng lãi suất thêm lẫn nữa vào tháng Mười hai. Tuy nhiên, nếu lạm phát nằm dưới ngưỡng mục tiêu 2%, Fed có thể hoãn kế hoạch bình thường hóa chính sách tiền tệ của mình.
Quỹ tín thác đầu tư vàng lớn nhất thế giới SPDR Gold Trust cho biết lượng dự trữ vàng của họ đã giảm 0.66%, xuống còn 840.67 tấn trong phiên hôm qua, so với đầu tuần là 846.29 tấn.
Giới đầu tư vàng đang theo dõi một số quan chức Fed phát biểu trong tuần này, bao gồm Phó chủ tịch Fed Stanley Fischer, để đánh giá thời điểm nâng lãi suất tiếp theo.
Trong khi đó, số liệu việc làm Mỹ, sẽ công bố vào ngày mai cũng là tâm điểm thị trường vì thông tin này sẽ ảnh hưởng phần nào đến triển vọng chính sách tiền tệ tương lai.
Về ngắn hạn, các chuyên gia phân tích tại Commerzbank cho biết mức hỗ trợ kỹ thuật giá vàng dao động trong khoảng thấp nhất trong tháng 5 là $1.214 /ounce.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 20 | 25,770 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,700300 | 92,000300 |
Vàng nhẫn | 89,700300 | 92,030300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |