Sáng nay, Triều Tiên tuyên bố lần đầu phóng thành công tên lửa đạn đạo liên lục địa (ICBM), trái ngược với nhận định của Mỹ và Hàn Quốc rằng đây chỉ là một tên lửa tầm trung.
“Việc Triều Tiên thử tên lửa giờ đây đã trở thành một sự kiện tự nhiên và thị trường nhìn chúng với con mắt khá nhẹ nhàng. Tuy nhiên, một vài bất ổn xung quanh chúng vẫn đang leo thang”- Stephen Innes, giám đốc giao dịch tại APAC, OANDA cho biết.
“Đây không nhất thiết phải là một dấu hiệu mua vàng mạnh mẽ nhưng lại giúp đà giảm của vàng được hạn chế”- ông nói thêm.
Hiện mỗi ounce vàng giao ngay đang tăng 0.2%, giao dịch quanh ngưỡng $1225/oz. Hôm qua, quý kim đã bất ngờ để mất 1.7%- bước giảm ngày mạnh nhất kể từ tháng 11 và rơi xuống mức thấp $1218.31/oz- mức thấp nhất kể từ ngày 11/5.
Chuyên gia phân tích John Sharma tại NAB cho hay những mâu thuẫn về vấn đề giao dịch, đầu tư, an ninh…giữa tổng thống Mỹ và giới lãnh đạo châu Âu cũng đang hỗ trợ cho vàng đi lên.
Hôm qua, tổng thống Trump đã bàn luận về nhiều vấn đề nóng như biến đổi khí hậu, thương mại và nhập cư với giới chức Đức và Italia trong bối cảnh phiên họp giới lãnh đạo kinh tế khối G20 diễn ra trong tuần này dự kiến sẽ cho thấy sự khác biệt sâu sắc trong các chính sách quốc gia.
Hôm qua, lợi tức trái phiếu Mỹ tăng cao sau khi báo cáo sản xuất khả quan nâng đỡ cho kỳ vọng FED sẽ tiếp tục nâng lãi suất thêm nữa.
Trong khi đó, chỉ số DXY đo lường sức mạnh đồng bạc xanh so với các đồng tiền mạnh khác giảm 0.1%, xuống còn 96.108.
“Giá vàng đang đón nhận những tác động 2 chiều: sự ủng hộ của đồng USD yếu và tác động tiêu cực từ lãi suất tăng. Tuy nhiên, ưu thế đang nghiêng về hướng lên khi thị trường chứng khoán suy yếu có thể kích hoạt lực mua “tài sản an toàn”- James Steel, chuyên gia phân tích kim loại quý tại HSBC chia sẻ.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 20 | 25,770 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,700 | 92,000 |
Vàng nhẫn | 89,700 | 92,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |