Trong phiên sáng nay, vàng giao ngay đi ngang quanh 4.070 USD/ounce, sau khi tăng 0,6% ở phiên liền trước. Sự thận trọng lan rộng khi thị trường chờ báo cáo lợi nhuận của Nvidia, dự kiến công bố vào thứ Tư – báo cáo được coi là “phép thử” đối với nhóm cổ phiếu AI đang bị đánh giá quá cao.
Dù vàng thường được hưởng lợi khi rủi ro gia tăng, kim loại quý vẫn có thể chịu áp lực ngắn hạn khi nhà đầu tư buộc phải đóng các vị thế đòn bẩy trong giai đoạn thị trường biến động mạnh.
Phát biểu từ nhiều quan chức Fed gần đây đã kéo giảm xác suất Fed hạ lãi suất trong tháng 12. Thị trường hoán đổi lãi suất hiện chỉ định giá 50% khả năng giảm 25 điểm cơ bản, trong khi cách đây hai tuần gần như đã chắc chắn.
Điều này khiến vàng – tài sản không sinh lãi – mất đi phần nào lợi thế trong ngắn hạn.
Thị trường sẽ hướng sự chú ý đến báo cáo việc làm tháng 9 của Mỹ dự kiến công bố vào thứ Năm. Dù dữ liệu bị chậm trễ do đợt đóng cửa chính phủ 6 tuần, báo cáo vẫn là dấu hiệu quan trọng đánh giá sức khỏe nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Dù đã điều chỉnh nhẹ từ đỉnh kỷ lục tháng trước, vàng vẫn tăng khoảng 55% từ đầu năm, đứng trước cơ hội ghi nhận năm tăng giá mạnh nhất kể từ 1979. Lực đỡ chủ yếu đến từ:
Tối nay, biên bản họp FOMC ngày 28–29/10 sẽ được công bố, mang theo manh mối về kế hoạch mở rộng bảng cân đối thông qua mua tài sản quản lý dự trữ. Việc bơm thêm thanh khoản và xoay trục sang chính sách nới lỏng sẽ là yếu tố hỗ trợ mạnh cho kim loại quý.
Vàng nhẫn ngày 18/11: Giảm 5 triệu chỉ trong 4 ngày – ngưỡng 150 triệu không còn xuất hiện trên bảng
04:00 PM 18/11
Vàng nhẫn ngày 17/11: Giá biến động cầm chừng, NĐT theo dõi phản ứng của vàng quốc tế
03:55 PM 17/11
Vàng tiếp tục chật vật, NĐT sợ Fed chưa vội hạ lãi suất
02:35 PM 17/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,740 30 | 27,820 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 149,0001,700 | 151,0001,700 |
| Vàng nhẫn | 149,0001,700 | 151,0301,700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |