Cập nhật thời điểm 14h00 ngày 20/5, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 116,8 – 119,3 triệu đồng/lượng, không thay đổi chiều mua và đi ngang chiều bán so với cuối ngày 19/5.
DOJI Hà Nội và Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 116,8 – 119,3 triệu đồng/lượng, không thay đổi với mức cuối ngày 19/5.
Bảo Tín Minh Châu hành động tương tự, giá mua và giá bán đi ngang so với cuối ngày 19/5, định giá giao dịch tại 116,8 – 119,3 triệu đồng/lượng.
Vàng miếng tại Phú Quý không thay đổi so với cuối ngày thứ Hai, định giá giao dịch tại 116,3 – 119,8 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng tại các ngân hàng thương mại Nhà nước sáng 20/5:
Trên thị trường thế giới, giá vàng tiếp tục các nhịp biến động, rung lắc trên vùng $3200/oz khi không có các tin tức bất ngờ nào. Sáng nay, Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBoC) đã công bố quyết định cắt giảm lãi suất cho vay cơ bản (LPR) nhằm kích thích nền kinh tế đang đối mặt với nhiều thách thức. Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBoC) cắt giảm lãi suất cơ bản 1 năm và 5 năm lần lượt từ 3,10% xuống 3,00%, và từ 3,60% xuống 3,50%.
Đồng thời, Ngân hàng Dự trữ Úc cũng hạ lãi suất từ 4,1% xuống còn 3,85%. Việc các Ngân hàng trung ương tiếp tục hạ lãi suất là nền tảng tốt cho vàng, giảm chi phí cơ hội cho việc nắm giữ kim loại quý.
Với mức tỷ giá hiện tại 26.440 VND/USD – giá vàng thế giới quy đổi ở mức 103,56 triệu. Như vậy, chênh lệch giữa 2 thị trường là hơn 15,7 triệu.
Chu Phương – Chuyên gia Giavang Net
Chu Phương – Thạc sĩ Kinh tế Quốc tế với hơn 12 năm theo dõi thị trường Vàng, Ngoại hối. Với vai trò là chuyên gia phân tích thị trường tại Giavang.net; Chu Phương chia sẻ các thông tin kinh tế, chính trị có tầm ảnh hưởng tới thị trường, phân tích – dự báo triển vọng thị trường cả theo góc độ cơ bản và kĩ thuật
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,340 10 | 26,440 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 116,800 | 119,300 |
Vàng nhẫn | 116,800 | 119,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |