Cập nhật thời điểm 10h30 ngày 28/2, vàng miếng SJC Hồ chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 88,9 – 90,9 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua, giảm 300.000 đồng/lượng so với chốt phiên 27/2. Chênh lệch mua – bán giảm 300.000 đồng xuống mốc 2 triệu đồng.
DOJI Hà Nội và Hồ Chí Minh cũng có diễn biến đi ngang tại chiều mua và giảm 300.000 đồng/lượng ở chiều bán so với giá chốt hôm qua, xuống mức 88,9 – 90,9 triệu đồng/lượng. Biên độ mua – bán cũng giảm 300.000 đồng xuống còn 2 triệu.
Ghi nhận nhịp giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua và 300.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên thứ Năm, vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu và Phú Quý hạ về 89,1 – 90,9 triệu đồng/lượng. Mức chênh mua – bán giảm 200.000 xuống 1,8 triệu đồng.
Vàng miếng tại các ngân hàng thương mại Nhà nước sáng nay biến động như sau: Tại Vietinbank, giá mua đi ngang, giá bán giảm 300.000 đồng/lượng, giao dịch hiện ở mức 88,9 – 90,9 triệu đồng/lượng; Vietcombank và BIDV cùng giảm 600.000 đồng so với phiên trước, xuống 90,9 triệu đồng/lượng (giá bán).
Trên thị trường quốc tế, giá vàng giao ngay chốt phiên Mỹ ngày 27/2 giảm hơn 1% xuống ngưỡng 2885 USD/ounce. Đà giảm kéo tiếp sang phiên Á ngày 28/2, giao dịch hiện ở mức 2865 USD, tương đương 89,99 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng miếng 909.000 đồng. Cùng thời điểm sáng qua, vàng thế giới vẫn cao hơn vàng miếng hơn 100.000 đồng.
Đà giảm chậm hơn của vàng miếng đã khiến mức chênh giữa hai thị trường đảo ngược. Tuy nhiên, việc giá vàng trong nước cao hơn vàng thế giới mới đem lại cảm giác “hợp lý” hơn so với việc vàng thế giới cao hơn giá trong nước. Với các loại thuế, phí đi kèm, vàng trong nước để mức chênh dương khoảng 3-5 triệu đồng so với thế giới sẽ là phù hợp.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,500-400 | 90,500-700 |
Vàng nhẫn | 88,500-400 | 90,530-700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |