Cập nhật lúc 10h30 ngày 7/1, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 83,5 – 85 triệu đồng/lượng, giá mua và bán đi ngang so với chốt phiên thứ Hai.
DOJI Hà Nội – Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 83,5 – 85 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước.
Bảo Tín Minh Châu, Phú Quý hiện niêm yết giá mua – bán bàng miếng tại 83,7 – 85 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra không đổi so với cuối ngày hôm qua.
Vàng miếng Big4 ngân hàng ngày 7/1/2025
Sau nhịp giảm 500.000 đồng mỗi lượng hôm qua, vàng miếng tại Vietinbank sáng nay cũng đi ngang cả hai chiều mua – bán ở mức 83,5 – 85 triệu đồng/lượng.
Chiều qua, trong khi các doanh nghiệp khác đồng loạt giảm 500.000 đồng/lượng giá vàng miếng, Vietcombank và BIDV lại giữ nguyên mức giá. Tuy nhiên, để bắt kịp xu hướng thị trường, sáng nay cả hai ngân hàng này đã điều chỉnh giảm và đưa giá bán vàng miếng của mình xuống còn 85 triệu đồng/lượng, lùi 500.000 đồng so với phiên trước.
Riêng tại Agribank, vàng miếng bán ra hiện vẫn duy trì mức giá 85,5 triệu đồng, nhưng dự kiến cũng sẽ điều chỉnh theo thị tường chung trong ngày hôm nay.
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay chốt phiên Mỹ ngày 6/1 tại ngưỡng 2634 USD/ounce, giảm nhẹ 0,2%. Có tín hiệu hồi phục trong phiên Á ngày 7/1, đưa giá vàng lên ngưỡng 2640 USD và hiện vẫn đang giằng co ở vùng giá này.
Vàng thế giới sau quy đổi cộng cả thuế, phí hiện đạt 83,03 triệu đồng, thấp hơn vàng miếng SJC 2 triệu đồng – giảm hơn 500.000 đồng so với sáng qua.
Với mức chênh hiện tại, thị trường vàng trong nước nhìn chung vẫn đang bám sát theo diễn biến của giá vàng thế giới. Cả nhà đầu tư trong và ngoài nước đều giữ tâm lý thận trọng, chờ đợi các chính sách kinh tế mới sau khi Tổng thống đắc cử Mỹ Donald Trump chính thức nhậm chức vào ngày 20/1 tới.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -40 | 25,760 -40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |