Cập nhật lúc 13h ngày 4/1, vàng nhẫn SJC niêm yết giao dịch mua – bán tại 84 – 85,3 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên thứ Sáu.
Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại 84,6 – 85,7 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua, giảm 100.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại 84,3 – 85,5 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với cuối ngày hôm qua.
Nhẫn DOJI, niêm yết giao dịch mua – bán tại 84,55 – 85,5 triệu đồng/lượng, giá mua và bán không đổi so với chốt phiên 3/1.
Nhẫn Vietnamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại 84 – 85,5 triệu đồng/lượng, chiều mua và bán đứng yên so với chốt phiên liền trước.
Cùng thời điểm trên, giá mua – bán vàng miếng SJC neo ở mức 84 – 85,5 triệu đồng/lượng. So với vàng nhẫn, vàng mueengs mua vào thấp hơn đến 600.000 đồng, giá bán vàng miếng thấp hơn 200.000 đồng.
Vì sao vàng nhẫn cao hơn vàng miếng?
Chốt tuần tại ngưỡng 2638 USD/ounce, giá vàng thế giới quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.800 VND/USD) đạt 82,96 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 2,75 triệu đồng – tăng gần 700.000 đồng so với cùng khoảng thời gian hôm qua.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 0 | 26,480 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,000 | 121,000 |
Vàng nhẫn | 119,000 | 121,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |