Nhẫn 9999 phiên 4/1: Cuối tuần hạ giá, vàng nhẫn vẫn đắt hơn SJC 200.000 đồng 13:10 04/01/2025

Nhẫn 9999 phiên 4/1: Cuối tuần hạ giá, vàng nhẫn vẫn đắt hơn SJC 200.000 đồng

(tygiausd) – Tóm tắt

  • Thị trường vàng nhẫn ghi nhận sự ảm đạm trong phiên giao dịch cuối tuần với diễn biến đi ngang hoặc giảm 100.000 đồng/lượng.
  • Với mức giá 85,7 triệu đồng, vàng nhẫn hiện cao hơn vàng miếng 200.000 và cao hơn vàng thế giới gần 3 triệu đồng.
  • Chênh lệch mua – bán hiện không quá 1,5 triệu đồng.

Diễn biến thị trường

Cập nhật lúc 13h ngày 4/1, vàng nhẫn SJC niêm yết giao dịch mua – bán tại 84 – 85,3 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên thứ Sáu.

Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại 84,6 – 85,7 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua, giảm 100.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước.

Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại 84,3 – 85,5 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với cuối ngày hôm qua.

Nhẫn DOJI, niêm yết giao dịch mua – bán tại 84,55 – 85,5 triệu đồng/lượng, giá mua và bán không đổi so với chốt phiên 3/1.

Nhẫn Vietnamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại 84 – 85,5 triệu đồng/lượng, chiều mua và bán đứng yên so với chốt phiên liền trước.

Cùng thời điểm trên, giá mua – bán vàng miếng SJC neo ở mức 84 – 85,5 triệu đồng/lượng. So với vàng nhẫn, vàng mueengs mua vào thấp hơn đến 600.000 đồng, giá bán vàng miếng thấp hơn 200.000 đồng.

Vì sao vàng nhẫn cao hơn vàng miếng?

Chốt tuần tại ngưỡng 2638 USD/ounce, giá vàng thế giới quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.800 VND/USD) đạt 82,96 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 2,75 triệu đồng – tăng gần 700.000 đồng so với cùng khoảng thời gian hôm qua.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,700 -50 25,800 -50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140