Cập nhật lúc 11h ngày 6/1, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 84 – 85,5 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với cuối tuần trước.
DOJI Hà Nội – Hồ Chí Minh hiện cũng niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 84 – 85,5 triệu đồng/lượng, giá mua – bán không đổi so với chốt phiên cuối tuần.
Bảo Tín Minh Châu, Phú Quý cùng có giá mua – bán ở mức 84,1 – 85,5 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra đứng yên so với giá chốt cuối tuần qua.
Vàng miếng Big4 ngân hàng ngày 6/1/2025
Bất động theo thị trường chung, vàng miếng tại Vietinbank sáng đầu tuần cũng giữ nguyên giá mua – ở mức 84 – 85,5 triệu đồng/lượng.
Tương tự, giá bán vàng miếng tại Vietcombank, BIDV và Agribank cũng đang đứng yên so với cuối tuần trước – ở mức 85,5 triệu đồng/lượng.
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay bật tăng lên ngưỡng 2647 USD – cao hơn gần 10 USD so với giá chốt phiên cuối tuần – ngay đầu giờ sáng hôm nay. Xu thế tăng đảo chiều, giá vàng thế giới hiện đã lùi về ngang vùng giá chốt ngày cuối tuần qua ở mức 2638 USD/ounce.
Với mức giá hiện tại, vàng thế giới sau quy đổi cộng cả thuế, phí đạt 82,96 triệu đồng/lượng, thấp hơn vàng miếng SJC 2,54 triệu đồng – tương đương cuối tuần trước và đang là mức chênh cao nhất trong khoảng 20 ngày qua.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 17/12: BTMC tiếp tục sẵn hàng số lượng lớn – khách mua vào bán ra khá tấp nập
03:55 PM 17/12
Vàng miếng ngày 17/12: Tăng lại 600 nghìn – Bám cực sát diễn biến giá vàng ngoại và NFP
10:55 AM 17/12
Kinh tế Việt Nam đạt mức tăng trưởng trên 7% trong năm 2024
10:25 AM 06/01
Năm 2024: Nhìn lại toàn bộ quá trình tăng trưởng ấn tượng trên 30% của giá vàng Việt Nam
03:20 PM 04/01
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,900 50 | 27,000 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,400 | 156,400 |
| Vàng nhẫn | 154,400 | 156,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |