Bảng giá vàng 5/12: Sự ổn định duy trì trên thị trường vàng miếng khi giá thế giới 10:30 05/12/2024

Bảng giá vàng 5/12: Sự ổn định duy trì trên thị trường vàng miếng khi giá thế giới

(tygiausd) – Tóm tắt

  • Vàng miếng SJC đi ngang phiên thứ 2 liên tiếp tại mốc 83 triệu đồng/lượng chiều mua và 85 triệu đồng/lượng chiều bán.
  • Vàng thế giới biến động trên mốc 2640 USD, chênh lệch với SJC duy trì dưới mốc 3 triệu đồng.

Diễn biến thị trường

Cập nhật lúc 10h ngày 5/12, vàng miếng tại SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán đứng tại 83,00 – 85,50 triệu đồng/lượng, đi ngang chiều mua và bán so với giá chốt phiên trước và là phiên đi ngang thứ 2 liên tiếp.

Tương tự, tại Doji, Bảo Tín Minh Châu, Phú Quý cũng đi ngang cả hai chiều mua – bán so với phiên trước tại mốc 83,00 – 85,50 triệu đồng/lượng.

Big4 ngân hàng, theo diễn biến chung, giá bán vàng miếng tại các đơn vị này cũng đi ngang mức 85,5 triệu đồng/lượng.

Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay chốt phiên Mỹ ngày 4/12 tăng nhẹ 0,3% lên 2652 USD/ounce. Sang phiên Á ngày 5/12, vàng thế giới tiếp tục giằng co qunh mốc 2650 USD, tương đương 83,12 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), chênh lệch với vàng miếng giảm gần 100.000 đồng so với sáng qua, xuống còn 2,38 triệu đồng.

Vàng đang chứng kiến những phản ứng yếu ớt, với tác động mạnh hơn dự báo từ báo cáo việc làm chính thức sắp tới của Mỹ và nếu dữ liệu cho thấy số lượng việc làm suy yếu thì điều đó sẽ hỗ trợ giá vàng.

Sắp tới, thị trường tập trung vào phát biểu của ông Powell vào cuối ngày thứ Tư, báo cáo việc làm quan trọng vào ngày 6/12 và dữ liệu lạm phát trong tuần tới để tìm kiếm manh mối về hướng đi chính sách của Fed.

Nhà đầu tư dự báo xác suất 76% Fed sẽ hạ lãi suất 0,25% tại cuộc họp vào ngày 17-18/12 của Fed.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,550 20 25,650 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140