Theo đó, cơ quan điều hành quyết định tăng 340 đồng/lít với xăng E5 RON 92 và tăng 350 đồng trên mỗi lít xăng RON 95. Sau điều chỉnh, giá bán lẻ tối đa với mặt hàng xăng E5 RON 92 là 19.740 đồng/lít và xăng RON 95 là 20.850 đồng/lít.
Đối với mặt hàng dầu, dầu diesel tăng 770 đồng/lít, lên 18.910 đồng/lít; dầu hoả tăng 460 đồng, lên 19.290 đồng/lít; dầu mazut giảm 70 đồng, xuống 16.390 đồng/kg.
Từ đầu năm đến nay, xăng tăng 21 lần, giảm 23 lần. Dầu diesel có 20 lần tăng và 23 lần giảm.
Liên Bộ vẫn không trích, lập Quỹ bình ổn xăng dầu, tương tự các kỳ điều hành trước đây. Tính tới hết quý II, quỹ này còn hơn 6.000 tỷ đồng, giảm khoảng 600 tỷ so với cuối năm 2023, theo Bộ Tài chính.
tygiausd.org
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
02:45 PM 29/10
Nhẫn 9999 phiên 7/11: Vượt quá đà giảm của thế giới, vàng nhẫn mất gần 6 triệu đồng mỗi lượng
12:05 PM 07/11
Bảng giá vàng 7/11: SJC “rơi tự do” 4 triệu mỗi lượng, biên độ mua – bán vọt lên gấp đôi mức 2 triệu đồng hôm qua
10:50 AM 07/11
Nhẫn 9999 phiên 6/10: Trump rộng cửa vào Nhà Trắng, vàng TG rớt về gần 2700 USD, vàng nhẫn mất hơn nửa triệu
01:35 PM 06/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,750 -50 | 27,850 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |