Bảng giá vàng 21/9: Cuối tuần, vàng miếng “lỡ hẹn” với đà tăng của vàng thế giới 10:50 21/09/2024

Bảng giá vàng 21/9: Cuối tuần, vàng miếng “lỡ hẹn” với đà tăng của vàng thế giới

(tygiausd) – Vàng thế giới tăng mạnh và chốt phiên cuối tuần tại đỉnh cao nhất mọi thời đại trên 2620 USD mỗi ounce. Trong nước, vàng miếng đồng loạt đi ngang, chênh lệch với vàng thế giới về dưới 2 triệu đồng.

Sau đà tăng khiêm tốn 200.000 đồng/lượng hôm qua 20/9, thị trường vàng miếng cuối tuần 21/9 không ghi nhận biến động nào cả ở chiều mua và bán.

Cụ thể, vàng miếng tại SJC Hồ Chí Minh sáng nay có giá mua – bán đứng tại 80,00 – 82,00 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên hôm qua.

Tương tự, vàng miếng tại Doji, Bảo Tín Minh Châu, Phú Quý cũng đồng loạt đi ngang với giá mua – bán ở mức 80,00 – 82,00 triệu đồng/lượng.

Giá bán vàng miếng tại Big4 ngân hàng cuối tuần ổn định ở mốc 82 triệu đồng/lượng.

Hiện tại, giá vàng miếng SJC vẫn chủ yếu phụ thuộc vào sự điều chỉnh từ Ngân hàng Nhà nước. Kể từ khi chương trình bán vàng “bình ổn” được triển khai, vàng miếng SJC chưa từng ghi nhận bất kỳ biến động nào vào cuối tuần và dường như không bị ảnh hưởng bởi xu hướng giá vàng thế giới.

Hôm nay cũng vậy, dù giá vàng thế giới đã tăng hơn 1% trong phiên vừa qua lên cao kỷ lục trên 2620 USD, nhưng giá vàng miếng trong nước sáng nay vẫn giữ nguyên, không có sự thay đổi nào. Điều này khiến khoảng cách giữa giá vàng trong nước và thế giới tiếp tục được thu hẹp.

Cụ thể với mức giá trên 2620 USD, vàng thế giới sau quy đổi đã cộng thuế, phí đạt trên 80 triệu đồng mỗi lượng, chênh lệch với vàng miếng hiện có khoảng cách 1,9 triệu đồng – giảm 900.000 đồng so với phiên sáng qua.

Chênh lệch SJC – vàng thế giới sáng 21/9

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 78,900200 80,200200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3700 24,7400

  AUD

16,3010 16,9940

  CAD

17,6430 18,3940

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7120 28,1780

  CHF

28,2470 29,4500

  GBP

31,8430 33,1980

  CNY

3,4110 3,5570