Bảng giá vàng 20/9: Thế giới trụ vững trên cao, SJC sáng nay tăng 200.000 đồng mỗi lượng 10:05 20/09/2024

Bảng giá vàng 20/9: Thế giới trụ vững trên cao, SJC sáng nay tăng 200.000 đồng mỗi lượng

(tygiausd) – Mở cửa phiên giao dịch ngày 20/9, vàng miếng trong nước tăng 200.000 đồng/lượng, tái chiếm mốc 82 triệu đồng khi giá vàng thế giới giao dịch tại vùng giá cáo – quanh mốc 2590 USD/ounce.

Sau đà giảm 200.000 đồng/lượng hôm qua, vàng miếng SJC Hồ Chí Minh hôm nay đã lấy lại toàn bộ khoản mất mát này, đưa giao dịch mua – bán trở lại mốc 80,00 – 82,00 triệu đồng/lượng.

Tương tự, với đà tăng 200.000 đồng/lượng cả chiều mua và bán, Doji Hà Nội và Doji Hồ Chí Minh đã đưa giao dịch mua – bán trở lại mốc 80,00 – 82,00 triệu đồng/lượng.

Cùng biên độ tăng, Bảo Tín Minh Châu, Phú Quý cũng đẩy giá mua – bán vàng miếng trở lại ngưỡng 80,00 – 82,00 triệu đồng/lượng.

Tại Big4 ngân hàng, giá bán vàng miếng của họ cũng đang được điều chỉnh tăng theo diễn biến của thị trường chung. Đơn cử như tại BIDV, giá bán vàng miếng tại đây hiện đã tăng 200.000 đồng so với hôm qua lên 82 triệu đồng mỗi lượng. Big 4 vẫn duy trì 1 chiều giao dịch bán ra như những ngày đầu triển khai bán vàng “bình ổn”.

Cập nhật lúc 10h (Việt Nam), giá vàng thế giới có giá 2593 USD/ounce – cách đỉnh kỷ lục 2600 chưa tới 10 USD. Giá sau quy đổi đã cộng thuế, phí đạt trên 79 triệu đồng mỗi lượng, thấp hơn vàng miếng SJC 2,8 triệu đồng – giảm 500.000 đồng so với cùng thời điểm sáng qua.

Giá vàng thế giới biến động mạnh, Ngân hàng Nhà nước cũng đang tích cực điều chỉnh giá vàng miếng trong nước tăng/giảm để giữ khoảng cách giữa hai thị trường trong phạm vi hợp lý.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000200 82,000200
Vàng nhẫn 78,400500 79,700500

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,330-50 24,700-50

  AUD

16,305-57 16,999-60

  CAD

17,634-65 18,384-67

  JPY

1660 1760

  EUR

26,688-64 28,153-67

  CHF

28,238-84 29,440-88

  GBP

31,779-15 33,131-15

  CNY

3,4111 3,5561