Diễn biến giá vàng nhẫn trong phiên 7/9 sau khi vàng thế giới mất mốc 2500 USD 15:55 07/09/2024

Diễn biến giá vàng nhẫn trong phiên 7/9 sau khi vàng thế giới mất mốc 2500 USD

(tygiausd) – Tóm tắt

  • Cuối tuần, thị trường vàng nhẫn chủ yếu đi ngang, một số nơi có xu hướng giảm theo giá thế giới.
  • Mức giá 78,65 triệu đồng vẫn đang hiện diện, vàng nhẫn tăng thêm 800.000 đồng mức chênh với giá vàng thế giới.

Nội dung

Vàng nhẫn SJC chiều 7/9 ghi nhậm mức giá mua – bán đứng tại 77,30 – 78,60 triệu đồng/lượng, đi ngang so với chốt phiên 6/9.

Cùng diễn biến đi ngang, nhẫn Bảo Tín Minh Châu giữ nguyên giá mua – bán tại 77,43 – 78,63 triệu đồng/lượng; nhẫn Doji là 77,45 – 78,60 triệu đồng/lượng và nhẫn Phú Quý là 77,45 – 78,65 triệu đồng/lượng.

Ở phía điều chỉnh, nhẫn VietNamgold ghi nhận mức giá giảm 250.000 đồng/lượng chiều mua và 150.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên liền trước, giao dịch mua – bán hạ về mức 76,90 – 78,40 triệu đồng/lượng. Hay như tại PNJ, giá vàng nhẫn trơn 9999 hiện ghi nhận mức giảm 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên 6/9, xuống mức 77,20 – 78,40 triệu đồng/lượng.

Đồng vàng Hanagold 24K hiện có giá mua – bán đứng tại 77,25 – 78,45 triệu đồng/lượng, giảm 130.000 đồng/lượng giá mua và bán so với phiên chiều qua.

Vàng miếng SJC đi ngang tại 80,5 triệu đồng/lượng, chênh lệch với vàng nhẫn SJC duy trì khoảng cách 1,9 triệu đồng.

Chốt tuần tại ngưỡng 2497 USD/ounce, giá vàng thế giới quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.160 VND/USD) đạt 76,59 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 2,1 triệu đồng – tăng 800.000 đồng so với phiên hôm qua.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,930 -1,000 25,030 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 78,500 80,500
Vàng nhẫn 77,900 79,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3500 24,7200

  AUD

16,0750 16,7590

  CAD

17,6180 18,3680

  JPY

1700 1800

  EUR

26,5760 28,0340

  CHF

28,3210 29,5270

  GBP

31,4820 32,8220

  CNY

3,3900 3,5350