Các vấn đề cơ bản trong phiên
Vàng giao ngay gần như đi ngang với giá $1264,61/oz lúc 0057 GMT.
Vàng kì hạn giao tháng 8 giảm 0,2% còn $1266,9/oz.
Palladium đã đạt mức đỉnh 16 năm sau phiên giao dịch ngày thứ Sáu- tăng 0,1% lên 869/oz.
Theo báo cáo thị trường, chứng khoán châu Á tăng cao hơn trong phiên sáng nay, bất chấp số liệu bi quan từ phố Wall. Chứng khoán Mỹ bị kéo lùi do cổ phiếu công nghệ đi xuống trong 2 phiên liền.
Trong khi đó, đồng tiền của Canada CAD tăng mạnh bởi lãi suất có thể tăng sớm hơn dự kiến.
Fed sẽ bắt đầu cuộc họp kéo dài 2 ngày, dự kiến sẽ tăng lãi suất sau đó. Tâm điểm quan tâm hiện tại là liệu Fed có nghĩ rằng nền kinh tế Mỹ có đủ ‘khỏe’ để chịu được thêm những lần tăng lãi suất nữa trong cả năm 2017 hay không.
Lãi suất cao có thể thúc đẩy đồng dollar khiến cho giá hàng hóa được định giá bằng đồng bạc xanh trở nên đắt hơn so với các đồng tiền khác.
Trong khi đó, theo khảo sát của Ngân hàng liên bang tại NewYork, lạm phát của Mỹ được kì vọng giảm trong tháng trước, một thước đo trọng yếu đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ đầu năm 2016. Điều đó có thể làm tăng lo ngại của Fed đối với sự sụt giảm mạnh về giá cả.
Sự sụp đổ chính trị đẩy nước Anh vào khủng hoảng chỉ vài ngày trước khi bắt đầu đàm phán Brexit đã phá vỡ niềm tin của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp và khiến những ông chủ- những người đang phải vật lộn với vụ bỏ phiếu rời khỏi EU tức giận.
Hôm thứ Hai, các quan chức cho biết các bộ trưởng tài chính khu vực Eurozone và Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) có lẽ sẽ phải có hành động để thỏa hiệp với Hi Lạp nhằm mở đường cho các khoản vay mới cho Athens trong khi vẫn để nguyên vấn đề giảm nợ.
Trong khi đó, theo một khảo sát của Reuters, một phần nhỏ các thương nhân trên thị trường tài chính Trung Quốc nghĩ rằng Ngân hàng Trung ương của họ nên tăng lãi suất ngắn hạn trong tuần này nếu Fed tăng lãi suất cơ bản như theo dự kiến.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,200200 | 91,500200 |
Vàng nhẫn | 89,200200 | 91,530200 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |