Bảng giá vàng 19/8: Đầu tuần mới, thế giới vẫn có giá 2500 USD, vàng miếng chưa thấy dao động 10:05 19/08/2024

Bảng giá vàng 19/8: Đầu tuần mới, thế giới vẫn có giá 2500 USD, vàng miếng chưa thấy dao động

(tygiausd) – Tóm tắt

  • Cuối tuần trước, sau khi giá vàng thế giới lên cao kỷ lục trên 2500 USD, vàng miếng trong nước đứng im mốc 80 triệu đồng.
  • Đầu tuần mới, vàng thế giới hạ về quanh mốc 2500 USD, vàng miếng trong nước vẫn chưa nhúc nhích.

Nội dung

Cập nhật thời điểm 9h30 sáng đầu tuần 19/8, SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán tại 78,00 – 80,00 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với cuối tuần trước.

Doji Hà NộiDoji Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán tại 78,00 – 80,00 triệu đồng/lượng, giá mua và bán không đổi so với cuối tuần qua.

Tại Bảo Tín Minh Châu, mua vào và bán ra cùng đi ngang so với chốt phiên cuối tuần, giao dịch mua – bán hiện đứng tại 78,30 – 80,00 triệu đồng/lượng.

Phú Quý điều chỉnh giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua, giữ nguyên chiều bán so với giá chốt phiên trước, giao dịch mua – bán hiện ở mức 78,10 – 80,00 triệu đồng/lượng.

Tại Big4 ngân hàng (Vietinbank, Vietcombank, BIDV, Agribank), giá bán vàng miếng cũng ổn định theo thị trường chung với mức giá 80 triệu đồng mỗi lượng.

Với diễn biến hiện tại, chênh lệch mua – bán của vàng miếng được các doanh nghiệp neo ở mức 1,7-2 triệu đồng/lượng.

Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới neo ở ngưỡng 2500 USD/ounce, giảm so với mức 2508 USD chốt ngày cuối tuần. Với ngưỡng giá này, vàng thế giới sau quy đổi hiện neo ở mức 77,4 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí).

Mốc 80 triệu đồng của vàng miếng đi ngang liên tục kể từ ngày 13/8 đến nay và đang cao hơn vàng thế giới sau quy đổi hiện tại là 2,6 triệu đồng, tăng khoảng 200.000 đồng so với cuối tuần trước.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000200 82,000200
Vàng nhẫn 78,400500 79,700500

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,330-50 24,700-50

  AUD

16,305-57 16,999-60

  CAD

17,634-65 18,384-67

  JPY

1660 1760

  EUR

26,688-64 28,153-67

  CHF

28,238-84 29,440-88

  GBP

31,779-15 33,131-15

  CNY

3,4111 3,5561